Allow to v hay ving? Đây là câu hỏi mà ai trong chúng ta khi gặp từ vựng này đều hay gặp khi áp dụng nó trong tiếng Anh. Vậy câu trả lời cho câu hỏi này như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi qua bài viết sau nhé.
Mục lục nội dung
Allow to v hay ving?
Allow là từ vựng tiếng Anh có nghĩa phổ biến là “cho phép”. Có nhiều bạn hay phân vân khi gặp Allow không biết là nên dùng to V hay Ving. Nhưng thật ra chúng ta có thể sử dụng cả to V và Ving theo sau Allow để diễn đạt ý nghĩa của sự cho phép. Tuy nhiên khi ta sử dụng hai cấu trúc này sẽ có sự khác nhau về ý cần diễn đạt. Cùng theo dõi 2 ví dụ sau để thấy sự khác biệt này:
- They don’t allow us to park here. (Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.)
- They don’t allow parking here. (Họ không cho phép đỗ xe ở đây.)
Ngoài ra từ vựng này có 3 cấu trúc cơ bản mà chúng cần nắm vững. Allow + of; Allow + For + Something; Allow + me. Cùng theo dõi phần tiếp theo của bài viết để hiểu rõ hơn những cấu trúc này.
Cấu trúc Allow đi với to V và Ving
Cấu trúc Allow + someone + TO V
Khi diễn đạt sự cho phép ai làm một việc gì đó, cách sử dụng đơn giản và cơ bản nhất chính là Allow + TO V. Tuy nhiên chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc này để chỉ sự ngăn cấm.
Công thức Allow:
Thể khẳng định | S + Allow + Somebody/Someone + to V + S + V + O |
Thể phủ định | S + Auxiliary + not + Allow + Somebody/Someone + to V + + S + V + O |
Ví dụ:
- Cho phép: My mom only Allows me to use the phone after I finish my homework. – Mẹ tôi chỉ cho phép tôi sử dụng điện thoại sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà.
- Không cho phép – ngăn cấm: My teacher does not Allow us to talk when she is teaching. – Giáo viên không cho phép chúng tôi nói chuyện trong lúc cô đang giảng bài.
Cấu trúc Allow + Ving
Cấu trúc Allow + Ving được dùng để cho phép làm gì đó
Lưu ý trong công thức này VING đóng vai trò là một Gerund (ngữ danh từ). Khác với Allow + someone + TO V, Công thức ALLOW + VING được dùng khi đối tượng được cho phép không quan trọng, không cần nhắc đến.
Ví dụ:
- They don’t allow parking here. (Họ không cho phép đỗ xe ở đây.)
- My parents don’t allow smoking at home. (Ba mẹ tôi không cho phép hút thuốc ở nhà
- My mother doesn’t allow going out after 11pm. (Mẹ không cho phép ra ngoài sau 11 giờ tối)
Lưu ý: Trong tiếng Anh ALLOW + VING để diễn tả sự cho phép rất ít khi gặp, nhất là trong văn viết. Vì vậy, phổ biến nhất vẫn là sử dụng ALLOW + someone + TO V để diễn đạt sự cho phép.
Một số cấu trúc khác của Allow
Cấu trúc Allow + of
Trái với cấu trúc Allow đi với to V khi phải có một đối tượng cụ thể, cấu trúc Allow Of thường dùng để chỉ sự cho phép nói chung mà không chỉ đích danh đối tượng chẳng hạn như nội quy công ty, quy định của lớp học, luật pháp v.v.. “ Nếu luật hoặc một tình huống Allow Of một việc gì đó, nó cho phép điều đó xảy ra” (Cambridge).
Công thức:
Thể khẳng định | S + Allow Of + N / N phrase / V-ing + S + V + O |
---|---|
Thể phủ định | S + Allow Of + NO + N / N phrase / V-ing + S + V + O |
Ví dụ:
- This rule Allows of no exceptions. – Quy định này không cho phép bất cứ trường hợp ngoại lệ nào.
- The classroom rules Allow of speaking only when teachers ask students to do so.– Quy định của lớp học chỉ cho phép trường hợp duy nhất học sinh có thể nói chuyện trong giờ học chính là khi giáo viên mời các em phát biểu.
Cấu trúc Allow + For + Something
Allow for dùng để cân nhắc, dự trù, suy nghĩ về một sự việc khi bạn đang lên kế hoạch cho một việc nào đó. Đến đây ta có thể thấy, Allow for lúc này đã có một sự khác biệt nhỏ về ngữ cảnh so với các cấu trúc trên nhưng nếu xét về nghĩa thì vẫn có một sự liên quan đến việc cho phép sự vật nào đó được diễn ra.
Công thức:
S1 + (V1) + Allow for + V-ing /N/N phrase + S2 + V2 + O |
---|
Ví dụ:
- We have to allow for the possibility that the project will be delayed. – Chúng ta cần phải cân nhắc về khả năng việc trì hoãn của dự án có thể xảy ra.
- You should allow for the plane being postponed. – Bạn nên dự trù trường hợp máy bay sẽ bị dời giờ bay.
- At least the old curriculum allowed for some variation in classroom activities. – Ít nhất chương trình cũ cho phép các hoạt động trong lớp được đa dạng hơn.
Cấu trúc Allow + me
Allow me thường là cách dùng đặc biệt của Allow dùng để diễn đạt phép lịch sự khi bản thân muốn đề nghị giúp đỡ người khác. Nói cách khác, Allow me dùng để xin được phép giúp đỡ người khác một cách lịch sự vì trong văn hóa phương Tây, tự thân vận động luôn được mỗi cá nhân đề cao thay vì tìm kiếm sự giúp đỡ.
Công thức:
Subject + verb + Object, Allow + me |
---|
Allow me, Subject + verb + Object |
Ví dụ:
- Allow me – that’s too much work for one person! – Hãy để tôi giúp – nhiêu đó là quá nhiều việc cho một người rồi!
- Those bages seem heavy to carry yourself – please, Allow me. – Những chiếc túi đó trong có vẻ khá nặng để cô có thể tự khuân, hãy để tôi giúp cô.
Chắc hẳn, sau bài viết này các bạn đã trả lời được câu hỏi Allow to v hay ving? Cũng như có một cái nhìn rõ ràng và hiểu chi tiết hơn về cấu trúc, cách dùng của allow. Hy vọng Wiki Tiếng Anh luôn là người bạn đồng hành đắc lực của các bạn trong quá trình học tiếng Anh!