Cách dùng Since và For trong tiếng Anh từ A đến Z

0
497

Cách dùng since và for trong tiếng Anh như thế nào? Sự khác biệt giữa since và for cũng như các cách dùng cụ thể của 2 từ này là gì? Ví dụ cụ thể như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau nhé.

cách dùng since và for
cách dùng since và for

Khác biệt về cách dùng since và for trong câu tiếng Anh

Khi làm bài tập ta thường bị nhầm lẫn giữa các từ since và for, vì cả hai từ này đều được sử dụng để diễn tả thời gian (thường gặp nhất trong thì hiện tại hoàn thành). Tuy nhiên cách dùng since và for lại rất khác nhau khi nói về thời gian. Sau đây là bảng so sánh giữa 2 từ này:

Cách dùng SinceCách dùng For
Since – từ khi: dùng để chỉ một thời điểm cụ thể mà từ đó hành động xảy ra (mốc thời gian)For – trong khoảng: dùng để chỉ một khoảng thời gian mà trong lúc đó hành động xảy ra (khoảng thời gian)
Được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành.Được sử dụng với hầu như tất cả các thì.
Ví dụ: She has moved to London since 2011. Cô ấy đã chuyển đến Luân Đôn từ năm 2011.Ví dụ: She has moved to London for seven years. Cô ấy đã chuyển đến Luân Đôn khoảng bảy năm nay.

Dưới đây là ví dụ để so sánh sự khác nhau về cách dùng Since và For:

  • My mother allowed me to play for two hours as I was studying since morning. Mẹ tôi cho phép tôi chơi trong hai giờ, vì tôi đã học từ sáng đến giờ.
  • I talked to my best friend for two hours yesterday because we had not talked since we have left school. Tôi đã nói chuyện với người bạn thân trong hai tiếng ngày hôm qua, vì chúng tôi đã không nói chuyện kể từ khi chúng tôi rời trường.

Cách dùng since và for nói về thời gian trong tiếng Anh

Cách dùng Since trong câu

Since được dùng trong câu để diễn tả mốc thời gian một hành động bắt đầu xảy ra mà vẫn kéo dài đến thời điểm hiện tại. Chính vì điều này mà Since được sử dụng nhiều trong các thì hoàn thành.

  • I have known her since June. Tôi đã biết cô ấy từ tháng 6.
  • Julia hasn’t been to that restaurant since her birthday. Julia đã không đến nhà hàng đó kể từ ngày sinh nhật của cô ấy.

Ngoài ra, Since cũng có thể được sử dụng để đưa ra lý do cho điều gì đó:

  • Since you came home early, you can go to the market and bring the vegetables. bạn về sớm nên bạn có thể đi chợ và mang theo rau.
  • I had the biscuit since it was the last one left in the packet. (Tôi đã có chiếc bánh quy nó là chiếc cuối cùng còn lại trong gói).

Lưu ý: Để phân biệt cách dùng since và for hiệu quả chúng ta chỉ cần nhớ: Không được sử dụng Since với các khoảng thời gian. Ví dụ: She’s been on the phone for hours.
Not: She’s been on the phone since hours.

Cách dùng For trong câu

Khác với Since thì For được sử dụng trong câu để nói về khoảng thời gian mà hành động nào đó xảy ra (Trong bao lâu). Chúng ta Ta có thể nói cụ thể hoặc nói chung chung về thời gian mà hành động đó xảy ra.

  • I have known her for 2 years. Tôi biết cô ấy được 2 năm rồi.
  • Julia hasn’t been to that restaurant for a few months. Julia đã không đến nhà hàng đó được vài tháng rồi.

Để nói về khoảng thời gian tính đến thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành, không dùng thì hiện tại đơn.

  • I’ve known her for a long time. (Tớ đã quen biết cô ấy trong 1 khoảng thời gian dài rồi.). KHÔNG DÙNG: I know her for a long time.
  • We’ve lived here for 20 years. (Chúng tớ đã sống ở đây được 20 năm rồi.). KHÔNG DÙNG: We live here for 20 years. 

Ta dùng for trong thì hiện tại đơn khi muốn nói đến khoảng thời gian kéo dài đến tương lai.

  • How long are you here for? (Cậu sẽ ở đây trong bao lâu/tới khi nào?)
  • How long have you been here for? (Cậu ở đây được bao lâu rồi?)

Cách dùng khác của since và for

Cách dùng và cách chia thì trong câu có mệnh đề chứa “since”

Khi “SINCE” nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn theo sau Since và thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính.

S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn). Ví dụ: I’ve lived here since I was born. Tôi sống ở đây từ khi tôi sinh ra.

Khi “SINCE” nói về một sự việc bắt đầu từ quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn đến hiện tại, chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành theo sau Since và vẫn sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề chính.

S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (hiện tại hoàn thành). Ví dụ: I’ve felt great to be able to work again since life has been back to normal. Tôi cảm thấy tuyệt vời khi lại có thể đi làm kể từ khi cuộc sống trở lại bình thường.

Ngoài ra, trong cấu trúc “it + be + khoảng thời gian + since…”, mệnh đề theo sau “since” có thể được chia ở thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành.

  • It’s years since I rode a bike. (it’s = it is)
  • It’s been years since I’ve ridden a bike. (it’s = it has)
  • It’s years since I’ve ridden a bike. (it’s = it is)
  • It’s been years since I rode a bike. (it’s = it has)
  • It’d been years since I’d ridden a bike. (it’d = it had)

Lưu ý: cấu trúc “It’s been years since…” phổ biến trong ngữ pháp Anh Mỹ hơn là cấu trúc “It’s years since…”.

Cách dùng khác của For

Bên cạnh việc sử dụng For để nói về khoảng thời gian thì For còn được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau. Để làm chủ nó thì bạn cần biết  4 cấu trúc của “For”. Bạn có thể thấy sau “For” là danh từ, danh động từ, mệnh đề,…. Bảng sau đây tổng hợp cấu trúc của “For”.

For + NounChỉ mục đích, dành cho ai
For + V-ingChỉ mục đích.
For + ClauseCó thể biểu đạt ý giải thích.
For + TimeChỉ khoảng thời gian.

For dùng để biểu đạt mục đích của một việc nào đó.

  • She wear formal clothes for a interview. (Cô ấy mặc trang phục chính thức để đi phỏng vấn.)
  • I learn English for communication. (Tôi học tiếng anh để giao tiếp).

Dùng For khi muốn biểu đạt ý muốn dành cho ai, tặng ai

  • I have bought a dress for my sister’s wedding. (Tôi đã mua một chiếc váy cho đám cưới của em gái tôi.)
  • My Dad repaired this bike for me. (Bố đã sửa chiếc xe đạp này cho tôi).

Khi muốn biểu đạt ý chỉ lí do. Bạn có thể dùng “For” thay cho “Because”, “Since”, “Due to”,….

  • He cut this rose for he wants to give his mother. (Anh ấy đã cắt bông hồng này vì anh ấy muốn tặng mẹ mình).
  • He does work very hard for he want to win a scholarship. (Anh ấy làm việc rất chăm chỉ vì anh ấy muốn giành được học bổng).

Dùng For để nói về khoảng thời gian

  • He has waited for a long time. He has waited for a long time.
  • She has done homework for 2 hours. Cô ấy đã làm bài tập về nhà trong 2 giờ.

Bài tập cách dùng since và for trong tiếng Anh

Bài 1: Dùng since và for để hoàn thành các câu sau:

  1. It’s been raining _______Monday.
  2. Trang has lived in London _______1995
  3. Marry has moved to Paris to serve for her studying _______ ten years.
  4. We’re tired. They’ve been sitting here waiting the bus_______ an hour.
  5. Sean has been looking for a full-time job ________he graduated university.
  6. You haven’t been to a party _______ ages
  7. I don’t know where John is. I haven’t seen him _______we travelled to Ha Long Bay with our class together.
  8. Carter is away. She’s been away _______ the working time was over.
  9. The weather is dry and cold. It hasn’t rained … a few weeks.

Bài 2: Sử dụng cách dùng since và for để hoàn thành các câu trả lời sau:

  1. How long have you lived in New York? – I have lived in New York ______three years.
  2. How long has John been a doctor? – She has been a doctor_______August.
  3. How long has Marie known Tom? – She has known Tom ________ the first time Tom moved to my class.
  4. How long have they studied English? – They have studied English ______ a few months.
  5. How long has Sean played football? – He has played football_______a long time.
  6. How long has he worn glass? – He has worn glass _______ he was in grade 7.
  7. How long has Emily played guitar? – She has played guitar ______ high school.
  8. How long will you be on summer vacation? – I will be on summer vacation_______two months.
  9. How long have you known driving car? – I have known to drive a car_______  I was 28 year-old.
  10. How long has Kris bought his new house? – He has bought his new house________last month.
  11. How long has she run the coffee store? – She has run the coffee store________ten years.
  12. How long has Tom played basketball? – He has played basketball _______ several months.
  13. How long have your friends been in your department? – They have been in my department_________Monday.
  14. How long has Smith moved to Rose Street? – She has moved to Rose Street _______ many years.
  15. How long has the post office been closed? – It has been closed________six and a half pm.

Cùng tham gia Group Học tiếng Anh mỗi ngày để chia sẻ kinh nghiệm về học tập tiếng Anh với nhau nhé.

5/5 - (1 bình chọn)
0 0 votes
Article Rating
Đăng ký theo dõi
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận