Culture là gì? Từ vựng và bài viết mẫu chủ đề Culture và Bài mẫu IELTS Writing Task 2 topic Culture viết như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi này qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về chủ đề từ vựng này nhé.
Mục lục nội dung
Culture là gì
Culture là văn hóa. Culture được định nghĩa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần được con người tạo dựng cùng với bề dài lịch sử dân tộc. Từ vựng này liên quan đến mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội của mỗi con người.
Khi nhắc đến Culture là nhắc đến nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, tiếng nói, tư tưởng, tôn giáo…của một dân tộc. Ngoài ra Culture – văn hóa còn được thể hiện thông qua những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ghi đậm dấu ấn của dân tộc.
Như vậy, có thể hiểu được một cách chung nhất thì văn hóa là những giá trị do một cộng đồng người dân sáng tạo ra với mục đích ban đầu là nhằm phục vụ cho những nhu cầu và lợi ích của chính mình. Văn hóa hóa bao gồm những giá trị đã được hình thành và duy trì trong một khoảng thời gian rất dài, có tính kế thừa từ thế hệ này sang hế hệ khác.
Từ vựng chủ đề Culture
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
A diversified culture | ə daɪˈvɜːsɪfaɪd ˈkʌlʧə | Nền văn hoá đa dạng |
Acculturation | ə.ˌkʌl.t͡ʃə.ˈɹeɪ.ʃən | Sự tiếp nhận và biến đổi văn hóa |
Ceremonies | ˈsɛrɪməniz | Nghi lễ |
Civilization | ˌsɪvɪlaɪˈzeɪʃən | Nền văn minh |
Civilize something | ˈsɪvɪlaɪz ˈsʌmθɪŋ | Khai sáng thứ gì đó |
Conformity | kənˈfɔːmɪti | Sự phù hợp |
Contemporary culture / modern culture | kənˈtɛmpərəri ˈkʌlʧə / ˈmɒdən ˈkʌlʧə | Văn hoá đương đại |
Cultural | ˈkʌlʧərəl | Thuộc về văn hóa |
Cultural assimilation | ˈkʌlʧərəl əˌsɪmɪˈleɪʃ(ə)n | Sự đồng hoá văn hoá |
Cultural degradation | ˈkʌlʧərəl ˌdɛgrəˈdeɪʃən | Sự xói mòn về mặt văn hoá |
Cultural diversity | ˈkʌlʧərəl daɪˈvɜːsɪti | Sự đa dạng về văn hóa |
Cultural exchange | ˈkʌlʧərəl ɪksˈʧeɪnʤ | Trao đổi văn hoá |
Cultural festival | ˈkʌlʧərəl ˈfɛstəvəl | Lễ hội văn hoá |
Cultural globalization | ˈkʌlʧərəl ˌgləʊb(ə)laɪˈzeɪʃ(ə)n | Toàn cầu hoá văn hoá |
Cultural heritage | ˈkʌlʧərəl ˈhɛrɪtɪʤ | Di sản văn hóa |
Cultural integration | ˈkʌlʧərəl ˌɪntɪˈgreɪʃən | Sự hội nhập văn hoá |
Cultural norms | ˈkʌlʧərəl nɔːmz | Chuẩn mực văn hóa |
Cultural richness/ cultural diversity | ˈkʌlʧərəl ˈrɪʧnɪs/ ˈkʌlʧərəl daɪˈvɜːsɪti | Sự đa dạng văn hoá |
Cultural specificity | ˈkʌlʧərəl ˌspɛsəˈfɪsɪti | Nét đặc trưng văn hoá |
Cultural traditions | ˈkʌlʧərəl trəˈdɪʃənz | Văn hóa truyền thống |
Cultural uniqueness | ˈkʌlʧərəl juːˈniːknəs | Nét văn hoá đặc sắc |
Culturally | ˈkʌlʧərəli | Về phương diện văn hóa |
Culture | ˈkʌlʧə | Văn hóa |
Culture diffusion | ˈkʌlʧə dɪˈfjuːʒən | Truyền bá văn hóa |
Culture shock | ˈkʌlʧə ʃɒk | Sốc văn hoá |
Cultured = well-educated, well-read, intelligent, polite | ˈkʌlʧəd = wɛl-ˈɛʤu(ː)keɪtɪd, wɛl-riːd, ɪnˈtɛlɪʤənt, pəˈlaɪt | Người có văn hóa |
Currency | ˈkʌrənsi | Tiền tệ |
Deep-rooted culture | ˈdiːpˈruːtɪd ˈkʌlʧə | Văn hoá bám sâu vào cội rễ |
Discrimination | dɪsˌkrɪmɪˈneɪʃən | Phân biệt đối xử |
Exotic culture | ɪgˈzɒtɪk ˈkʌlʧə | Văn hoá nước ngoài xâm nhập, văn hoá ngoại lai |
Fine art | faɪn ɑːt | Nghệ thuật |
Folk culture | fəʊk ˈkʌlʧə | Văn hoá dân gian |
Folklore | ˈfəʊklɔː | Tập quán |
Global | ˈgləʊbəl | Toàn cầu |
Globalisation | ˌgləʊb(ə)laɪˈzeɪʃ(ə)n | Toàn cầu hóa |
Heritage | ˈhɛrɪtɪʤ | Di sản |
Historic site | hɪsˈtɒrɪk saɪt | Di tích lịch sử |
Indigenous culture | ɪnˈdɪʤɪnəs ˈkʌlʧə | Văn hoá bản địa |
Lingua franca | ˈlɪŋgwə ˈfræŋkə | Một ngôn ngữ phổ biến được sử dụng bởi những người nói các ngôn ngữ khác nhau như tiếng mẹ đẻ của họ |
Linguistic | lɪŋˈgwɪstɪk | Thuộc về ngôn ngữ |
Local culture | ˈləʊkəl ˈkʌlʧə | Văn hoá địa phương |
Melting-pot society / multi-cultural society | ˈmɛltɪŋˈpɒt səˈsaɪəti / ˈmʌltɪ-ˈkʌlʧərəl səˈsaɪəti | Xã hội đa văn hoá, đa sắc tộc |
Multicultural | ˌmʌltɪˈkʌlʧərəl | Đa văn hóa |
Mythology | mɪˈθɒləʤi | Thần thoại |
National culture legacy | ˈnæʃənl ˈkʌlʧə ˈlɛgəsi | Di sản văn hoá quốc gia |
National identity | ˈnæʃənl aɪˈdɛntɪti | Bản sắc dân tộc |
Prejudice | ˈprɛʤʊdɪs | Định kiến (thiên về cảm xúc) |
Race conflict | reɪs ˈkɒnflɪkt | Xung đột sắc tộc |
Racism | ˈreɪsɪzm | Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc |
Ritual | ˈrɪʧʊəl | Lễ nghi |
Segregation | ˌsɛgrɪˈgeɪʃən | Phân chia (chủng tộc, giới tính,…) |
Show prejudice (against sb/st) | ʃəʊ ˈprɛʤʊdɪs (əˈgɛnst) | Thể hiện định kiến với ai/cái gì |
Social culture | ˈsəʊʃəl ˈkʌlʧə | Văn hoá xã hội |
Stereotype | ˈstɪərɪətaɪp | Định kiến (theo tư tưởng) |
Values | ˈvæljuːz | Giá trị |
Intangible cultural heritage of humanity | ɪnˈtændʒəbl ˈkʌltʃərəl ˈherɪtɪdʒ əv hjuːˈmænəti | Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại |
The total loss of cultural identity | Sự đánh mất bản sắc văn hoá |
- Xem thêm: environment là gì
Bài viết tiếng Anh chủ đề Culture
Đề bài: Describe a foreign culture that you are interested in.
Từ vựng cần nhớ:
- Hexagonal country (n): đất nước hình lục giác (chỉ nước Pháp)
- A profound influence (n): ảnh hưởng sâu sắc
- Colonization (n): thuộc địa
- Baguette (n): bánh mì Pháp
- To make a nice break from: khác hẳn với
- To the same degree as: giống như
- An unfavourable difference (n): một sự khác biệt bất lợi
- To catch up with friends (v): trò chuyện với bạn bè
- To develop the habit (v): hình thành thói quen
- To look closely (v): nhìn kỹ, để ý kỹ
- To detect (v): nhận ra, tìm ra
- Similarity (n): sự giống nhau
- Contemporary (adj): đương thời
Bài tiếng Anh chủ đề Culture
When mentioning a culture that I find interesting, I would like to talk about the culture of France, or Paris particularly. The western culture of this hexagonal country’s capitalhas had a profound influence on modern Vietnamese culture, due to more than 100 years of colonization. However, I only experienced the “real” French culture when I had a trip to Paris last year.
The food, especially the bread, is the first thing that springs to mind when I think about Paris. I appreciate how most Parisians buy fresh baguettes every morning, usually from little local bakeries or “patisseries”. It makes a nice break from the loaves of sliced bread from the supermarket, this is quite similar in Vietnam, however, we usually don’t eat bread, or “banh mi” every day. Moreover, Parisians don’t appear to form friendships with their coworkers to the same degree as we Vietnamese do here, which is one slightly unfavourable difference I observed there.
One last thing to notice is the café culture in Paris. You can always find an interesting place to sit down, enjoy a cup of coffee, catch up with friends, or just watch life as it happens. In fact, I developed the habit of ordering a croissant or a cake at every beautiful café I came across. I appreciate this culture because, if you look closely enough, you can detect similarities between modern Vietnamese and contemporary Parisian culture.
Bản dịch Bài viết tiếng Anh chủ đề Culture
Khi đề cập đến một nền văn hóa mà tôi thấy thú vị, tôi muốn nói về văn hóa của Pháp, hay đặc biệt là Paris. Nền văn hóa phương Tây của thủ đô của đất nước hình lục giác này đã có ảnh hưởng sâu sắc đến nền văn hóa Việt Nam hiện đại, do hơn 100 năm bị đô hộ. Tuy nhiên, tôi chỉ được trải nghiệm văn hóa Pháp “thực sự” khi có chuyến đi đến Paris vào năm ngoái.
Thức ăn, đặc biệt là bánh mì, là điều đầu tiên tôi nghĩ đến khi nghĩ về Paris. Tôi đánh giá cao cách hầu hết người dân Paris mua bánh mì baguette tươi mỗi sáng, thường là từ các tiệm bánh nhỏ hoặc “cửa hàng bánh ngọt” địa phương. Nó tạo nên một sự phá cách tuyệt vời từ những ổ bánh mì cắt lát trong siêu thị, điều này khá giống ở Việt Nam, tuy nhiên, chúng ta thường không ăn bánh mì, hay “bánh mì” hàng ngày. Hơn nữa, người Paris dường như không hình thành tình bạn với đồng nghiệp của họ ở mức độ giống như người Việt Nam chúng ta ở đây, đó là một điểm khác biệt hơi bất lợi mà tôi quan sát thấy ở đó.
Một điều cuối cùng cần chú ý là văn hóa cà phê ở Paris. Bạn luôn có thể tìm thấy một nơi thú vị để ngồi xuống, thưởng thức một tách cà phê, gặp gỡ bạn bè hoặc chỉ quan sát cuộc sống diễn ra như thế nào. Trên thực tế, tôi đã hình thành thói quen gọi bánh sừng bò hoặc bánh ngọt ở mọi quán cà phê đẹp mà tôi đi qua. Tôi đánh giá cao nền văn hóa này bởi vì, nếu bạn quan sát đủ kỹ, bạn có thể phát hiện ra những điểm tương đồng giữa văn hóa Việt Nam hiện đại và văn hóa Paris đương đại.
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 chủ đề Culture
Đề bài
Multicultural societies, in which there is a mixture of different ethnic peoples, bring more benefits than drawbacks to a country. To what extent do you agree or disagree? Các quốc gia đa văn hóa, nơi có sự giao thoa giữa nhiều nền văn hóa khác nhau thì đem lại nhiều lợi ích hơn là bất lợi cho xã hội. Bạn đồng ý hay không đồng ý với nhận định này?
Mẫu câu trả lời
Multiculturalism can bring a myriad of benefits to the country and its people as well. With a rich blend of peoples, cultures and lifestyles, the country is more vibrant and fascinating, thus are more likely to attract visitors from many parts of the world. For example, Singapore, a cosmopolitan city comprised of Malay, Chinese, Indian and Western influences, was the fifth most visited country in the world in 2018, and this made tourism become a major contributor to its economy.
Another advantage for those living in a culturally diverse country is that they can easily get access to an enormous reservoir of knowledge, ranging from unique customs to different philosophies and work attitudes.
(Bên cạnh các bất lợi thì chủ nghĩa đa văn hóa có thể mang lại nhiều lợi ích cho đất nước và cả con người ở xã hội đó nữa. Với sự đa dạng phong phú về con người, văn hóa và lối sống, nơi ấy sẽ trở nên sinh động và thú vị hơn, nhờ đó có thể thu hút nhiều du khách ghé thăm hơn. Ví dụ, Singapore, là một thành phố quốc tế chịu ảnh hưởng từ nhiều nền văn hóa Malaysia, Trung Quốc, Ấn Độ và văn hóa phương Tây, đã xếp thứ 5 theo hạng mục các thành phố được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới năm 2018, và điều này biến du lịch trở thành nguồn đóng góp chủ yếu cho nền kinh tế nước nhà.
Một lợi thế khác của những người sống ở quốc gia đa văn hóa đó là họ có thể dễ dàng tiếp cận kho tàng kiến thức khổng lồ trải từ các phong tục độc đáo cho đến các triết lý và thái độ làm việc.)
Những câu hỏi thường gặp trong chủ đề Culture
Do you think it’s important to know about other cultures?
I think it’s very important to learn about other cultures. Not only will you find things interesting, but it will also make it easier for you to interact with native speakers if you’ve ever interacted with them. Also, it makes doing business with those cultures a lot easier. It is important to be educated about the world and not just withdraw into your own country.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ việc học hỏi những nền văn hóa khác rất quan trọng. Bởi việc này không chỉ giúp bạn tìm thấy những điều thú vị mà còn biến việc giao tiếp với người bản địa trở nên dễ dàng hơn nếu bạn đã từng tiếp xúc với họ. Bên cạnh đó việc hiểu biết về văn hóa còn giúp việc kinh doanh trở nên thuận lợi hơn. Đừng nên chỉ biết mỗi nền văn hóa của quốc gia mình, điều quan trọng là phải có kiến thức về các nền văn hóa trên thế giới.
How can we benefit from learning about other cultures?
Some of the ways that people can benefit from other cultures are in business, personal relationships, and in self-improvement. In business, it’s important to know a little about whatever culture you plan to work in.
For example, in Muslim cultures, shaking hands with the left hand is considered extremely rude. If you don’t know it, it could hurt your business opportunities. Also, it’s important to simply improve yourself by learning as much as you can about different cultures.
Dịch nghĩa: Một số lĩnh vực con người có thể nhận được lợi ích khi hiểu biết về những nền văn hóa khác như kinh doanh, mối quan hệ cá nhân và phát triển bản thân. Trong kinh doanh, việc biết một chút về nền văn hóa bạn dự định làm việc rất quan trọng.
Ví dụ, trong văn hóa Hồi giáo, bắt tay bằng tay trái được xem là rất bất lịch sự. Nếu bạn không biết điều này, bạn có thể mất đi cơ hội hợp tác. Bên cạnh đó bạn càng biết nhiều về những nền văn hóa khác nhau, bản thân bạn sẽ ngày càng phát triển hơn.
What do you think is the best way to learn about another culture?
Obviously the best way to learn about a culture is to go there and experience it. If you can feel the culture with your own eyes, it will be a lot easier for you to accept everything. But I think you can also learn a lot about other cultures by reading books about them. Reading about people’s experiences in foreign lands is a wonderful thing.
Dịch nghĩa: Rõ ràng cách tốt nhất để học về một nền văn hóa chính là đi đến đó và trải nghiệm. Nếu bạn có thể cảm nhận văn hóa bằng chính đôi mắt mình, việc chấp nhận mọi thứ sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Nhưng tôi nghĩ bạn cũng có thể học được nhiều về các nền văn hóa khác nhau bằng cách đọc sách về chúng. Đọc về những trải nghiệm của người khác trên vùng đất bản địa là một điều tuyệt vời.
Do you think that learning foreign languages can help us understand foreign cultures?
I’m not sure that just learning a language is a good way to learn about a culture, but most places where you learn a language will help you learn about the culture indirectly. However, language alone is not enough to fully understand culture.
For example, German is a really harsh language, but Germans are not harsh people. You really need to learn more than the language if you want to learn a culture.
Dịch nghĩa: Tôi không chắc rằng việc chỉ học ngôn ngữ mới là cách tốt nhất để hiểu biết về một nền văn hóa, nhưng trong hầu hết những nơi bạn học ngoại ngữ sẽ giúp bạn học được văn hóa một cách gián tiếp. Tuy nhiên, chỉ ngôn ngữ thôi thì không đủ để hiểu biết hết về văn hóa.
Ví dụ, tiếng Đức là ngôn ngữ rất khó, nhưng người Đức không hề khó tính như ngôn ngữ của mình. Bạn cần phải học nhiều thứ hơn ngôn ngữ nếu bạn muốn hiểu biết về văn hóa.
Đặt câu với Culture bằng tiếng Anh
Foreign literature books provide kids with in-depth knowledge about cultural and traditional values of different parts of the world. Sách văn học nước ngoài cung cấp cho trẻ em kiến thức chuyên sâu về các giá trị văn hóa và truyền thống của các khu vực khác nhau trên thế giới.
This can help them to avoid culture shock or other culture-related problems when they travel abroad or work for an international company in the future. Điều này có thể giúp họ tránh sốc văn hóa hoặc các vấn đề liên quan đến văn hóa khác khi chúng đi ra nước ngoài hoặc làm việc cho một công ty quốc tế trong tương lai.
True religions lay the ethical and cultural foundations for humanity, aiding in the development of the essential moral code to maintain social stability – Các tôn giáo chân chính đặt nền tảng đạo đức và văn hóa cho nhân loại, hỗ trợ sự phát triển của các quy tắc đạo đức thiết yếu để duy trì sự ổn định xã hội
The city provides plenty of tour guides and fliers fill with useful information for visitors to soak in the culture and history of the area. Thành phố cung cấp cung cấp rất nhiều hướng dẫn viên và tờ rơi với nhiều thông tin hữu ích cho khách tham quan để họ hiểu rõ hơn về văn hoá và lịch sử của khu vực đó.
The traditional Vietnamese celebration of Tet is distinctive in culture – Tết cổ truyền của Việt Nam là nét đặc sắc trong văn hóa
On New Year’s Eve, we party and light off fireworks – Vào đêm giao thừa, chúng tôi tổ chức tiệc tùng và đốt pháo sáng
Vietnamese Tet traditional holiday is a Cultural uniqueness – Ngày Tết truyền thống là một nét văn hóa độc đáo của Việt Nam