How are you là gì? Cách trả lời How are you

0
612

How are you là gì? Cách trả lời câu hỏi How are you như thế nào? Một số cách hỏi khác để thay thế cụm từ này là gì? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi bài viết sau để trả lời những thắc mắc này nhé.

how are you là gì

How are you là gì?

How are you là “bạn có khỏe không” hay “bạn thấy thế nào”. Cum từ này thường được sử dụng với mục đích chào hỏi hay hỏi thăm khi bạn gặp ai đó mà bạn biết. Trong giao tiếp tiếng Anh How are you hay được sử dụng để bắt đầu một cuộc trò chuyện.

Trong thực tế khi gặp người bản xứ bạn sẽ gặp những câu nói như “How are you today?” hoặc “Hi, how are you? Mỗi lần như vậy nhiều bạn đều chỉ biết trả lời “I’m fine, thank you. And you?” như một thói quen và công thức nhàm chán. Một lần thì cũng bình thường, nhưng lúc nào cũng vậy thì hơi… quê quê. Bài viết dưới đây của sẽ đem tới cách trả lời how are you trong tiếng Anh, cùng xem tiếp nhé!

Cách trả lời câu hỏi How are you

Có rất nhiều cách trả lời câu How are you trong tiếng Anh, tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe hay tâm trạng của bạn. Dưới đây là những câu trả lời gợi ý để tham khảo?

Cách trả lời khi bạn ở trạng thái rất tốt

  • I’m wonderful. Tớ thấy tuyệt! 
  • I’m blessed. Tớ thấy hạnh phúc. 
  • I am high-quality. Tớ thấy rất khỏe. 
  • Can’t complain. Không chê vào đâu được.
  • Very well, thanks (And you?). Rất khỏe, cảm ơn nha. (Còn bạn)?
  • I’m doing really well. Tớ đang thấy rất tốt. 
  • Yeah, all right. Yeah, đều ổn cả. 
  • Pretty fair, thanks. Rất tuyệt, cảm ơn.
  • I’m on the top of the world. Mình đang rất sung sướng đây.
  • I’m AWAP. (as well as possible). Tốt nhất có thể.
  • I’m full joy of spring- Mình thấy tràn trề niềm vui.
  • Sunshine all day long! Lúc nào cũng vui! (Nắng ấm cả ngày). 
  • I’m feeling really grateful for this beautiful day. Tớ cảm thấy rất tuyệt cho ngày tuyệt đẹp hôm nay.

Cách trả lời khi bạn ở trạng thái bình thường

  • I’m fine, thanks/ So so, thanks/ I’m OK, thanks. Tớ ổn, cảm ơn cậu
  • Going great. Mọi thứ vẫn tốt. 
  • Pretty good. Khá tốt. 
  • So far, so good! Mọi thứ đến giờ vẫn ổn! 
  • Oh, just the usual. Ồ, cũng như mọi khi thôi.
  • I’m alright. Tôi bình thường.
  • Not my best day, but not my worst day either. Không phải ngày tốt nhất, cũng không phải ngày tệ nhất của tôi.
  • I’m still alive. Tôi vẫn sống sót.
  • Not too bad. Không quá tệ. 
  • I’ve been better. Tốt hơn rồi. 
  • I think I’m doing OK. Tôi nghĩ là tôi ổn. 
  • Improving. Đang tiến triển.
  • Same old really!- Mọi việc vẫn như cũ, vẫn diễn ra như thường ngày
  • Not too bad – Không quá xấu, không quá tồi

Cách trả lời khi khi bạn ở trạng thái tiêu cực

  • Really bad. Rất tệ.
  • Horrible. Kinh hoàng luôn á.
  • Real terrible. Thật sự tệ. 
  • Not so well./Not so good/ Not great. Tớ không ổn lắm. 
  • I’m sad. Tớ đang buồn. 
  • I’m beat./I’m worn out. = I’m fatigued/exhausted/very tired. Tớ quá mệt luôn. 
  • I’m feeling down. Tớ đang thấy chán. 
  • I’m not sure yet. Tớ cũng không chắc nữa.
  • I’m not on a good mood. Không được tốt lắm.
  • I’m trying to stay positive. Đang cố gắng lạc quan.
  • I’m still sucking air. Tớ chỉ đang “hít thở” (bất động, không làm gì) 
  • I would be lying if I said I’m fine. Nếu nói là ổn thì là nói dối. 
  • In need of some peace and quiet. Tớ đang cần chút bình yên và yên lặng.

Lưu ý với cách trả lời How are you

Với người nước ngoài, nhiều lúc câu hỏi thăm này chỉ mang nghĩa là một… câu chào. Giống như ở Việt Nam, chúng ta hỏi nhau “Đi đâu đấy?” khi gặp nhau ở ngoài đường vậy. 

Bạn có thể được bạn bè, đồng nghiệp, hay thậm chí là nhân viên thu ngân ở cửa hàng hỏi “How are you?”.

Vậy nên trong các trường hợp đó, chúng ta thường sẽ vẫn trả lời “Good, and you?” hoặc “Fine, and you?” kèm theo nụ cười, dù chúng ta đang gặp rắc rối nào đó. 

Nghe có vẻ hơi “fake” đúng không? Nhưng nếu bạn có những người bạn Tây hoặc đang sinh sống ở nước ngoài thì sẽ thấy rất bình thường thôi. 

Hãy để ý ngữ cảnh, tình huống để lựa cách trả lời how are you cho phù hợp nha. 

Đoạn hội thoại hay gặp với How are you

1. Nếu gặp một thầy giáo của bạn ở đâu đó.

Student: Hello! How are you? – Chào thầy ! Thầy có khỏe không ạ?

Teacher: I’m fine, (thank you). How are you? – Tôi khỏe, (cám ơn). Anh thế nào ạ?

Student: All right, (thank you). – Em bình thường, (cám ơn).

2. Một người bạn hỏi bạn xem bạn thế nào và bạn đang cảm thấy rất hạnh phúc.

– Hi there! How are you? – Ê, chào! Cậu thấy nào?

– Oh, (I’m) on top of the world, (thanks). How about you? – Ồ, (Mình) đang rất hạnh phúc, (cám ơn). Còn bạn?

– (I’m) full of the joys of spring! – (Mình) đang vui như tết!

3. Ông giám đốc bán hàng của một công ty, người đang hi vọng bạn sẽ thành khách hàng của họ, bạn đã một lần gặp ông ấy thoáng qua và họ gọi cho bạn. Trước khi đi vào công việc, ông ấy hỏi thăm về sức khỏe của bạn.

– And how are you keeping? – Cậu có khỏe không?.

Bạn có 3 cách để trả lời như sau:

– I’m extremely well, (thank you). – Tôi cực kỳ mạnh khỏe, (cám ơn).

– I’m in excellent health, (thank you) – Sức khỏe tôi tuyệt vời. (cám ơn),

– I’m very well indeed, (thank you). – Tôi thực sự rất khỏe., (cám ơn).

Một số cách hỏi khác với How are you

Ngoài cách hỏi thăm “How are you?”, ta cũng có một số cách nói khác. Để các lần gặp gỡ không trở nên “nhàm chán”, dưới đây là các cách hỏi thăm sức khỏe thông dụng nhất dành cho bạn: 

  • Are you OK? Bạn ổn chứ?
  • How are you doing? Bạn thế nào? 
  • What’s up? Có ổn không? 
  • How’s everything?/ How are things going? Mọi việc thế nào rồi? 
  • How have you been? Gần đây cậu thế nào? 
  • What’s going on? Chuyện gì đang diễn ra thế? 
  • How’s it going? Mọi việc thế nào rồi? 
  • What’s new? Có gì mới không?
  • What are you up to? Cậu đang làm gì thế. 
5/5 - (1 bình chọn)
1 1 vote
Article Rating
Đăng ký theo dõi
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận