Sau after là thì gì? Cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu có mệnh đề chứa “after” như thế nào? Cách sử dụng khác của after ra làm sao? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi này qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ vựng này nhé.
Mục lục nội dung
Sau after là thì gì?
Sau after là thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành. Chúng ta cũng có thể sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành theo sau mệnh đề chứa after. Để xác định việc sử dụng thì gì sau mệnh đề chứa after còn tùy thuộc vào thời gian mà hành động xảy ra.
Thông thường để diễn tả hành động sắp được thực hiện sau khi làm xong một hành động nào đó ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành sau after. Để diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và mang lại kết quả ở hiện tại chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn sau after. Để diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác ở trong quá khứ thì mệnh đề theo sau after là thì quá khứ hoàn thành.
Khi làm bài tập chia thì cần lưu ý mệnh đề đi kèm với “after” có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước, mệnh đề này sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Dưới đây sẽ là cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu có mệnh đề chứa “after”
Cách chia thì theo sau After phần 1
“After” dùng trong câu diễn tả hành động sắp được thực hiện sau khi làm xong một hành động nào đó. Động từ trong mệnh đề phụ đi kèm ngay sau “After” sẽ là được chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành. Mệnh đề chính chia thì tương lai đơn:
- After + S + V (hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn).
- Hoặc: S + V (tương lai đơn) + after + S + V (hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành).
Ví dụ: After they have double checked all the work, they will submit the report about it to their boss.
(Hoặc: They will submit the report about it to their boss after they have double checked all the work).
Sau khi kiểm tra lại tất cả công việc, họ sẽ nộp lại báo cáo về nó cho cấp trên.
“After” dùng trong câu diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan tới hiện tại hoặc để lại kết quả ở hiện tại:
- After + S + V (quá khứ đơn), S + V (hiện tại đơn).
- Hoặc: S + V (hiện tại đơn) + after + S + V (quá khứ đơn).
Ví dụ: After he failed several driving tests, he now gives up on getting a driving license.
(Hoặc: He now gives up on getting a driving license after he failed several driving tests.)
Dịch: Sau khi đã thi trượt nhiều lần, giờ đây anh ấy từ bỏ việc có bằng lái xe.
Cách chia thì theo sau After phần 2
“After” dùng diễn tả hành động xảy ra, kết thúc trong quá khứ và để lại hậu quả trong quá khứ. Động từ của cả hai mệnh đề chính phụ đều được chia thì quá khứ đơn:
- After + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn).
- Hoặc: S + V (quá khứ đơn) + after + S + V (quá khứ đơn).
Ví dụ: After I finished writing the weekly scholarly article, I had dinner late and then went to bed late at night.
Hoặc: I had dinner late and then went to bed late at night after I finished writing the weekly scholarly article.
Sau khi hoàn thành bài viết chuyên môn hàng tuần, tôi ăn tối muộn và đi ngủ muộn.
“After” dùng trong câu diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác ở trong quá khứ. Động từ trong mệnh đề phụ đi kèm ngay sau “After” sẽ là được chia thì quá khứ hoàn thành. Động từ trong mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn:
- After + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn).
- Hoặc: S + V (quá khứ đơn) + after + S + V (quá khứ hoàn thành).
Ví dụ: After she had finished three courses at wiki tiếng Anh, she took the IELTS test and got a band score of 6.5.
(Hoặc: She took the IELTS test and got a band score of 6.5 after she had finished three courses at wiki tiếng Anh).
Sau khi học xong 3 khóa học tại wiki tiếng Anh, cô ấy dự thi IELTS và đạt chứng chỉ 6.5.
Một số cấu trúc khác của after
Cấu trúc after với chức năng là một trạng từ
Ngoài chức năng là một giới từ, liên từ, after còn đóng vai trò là một trạng từ. Khi đó after sẽ bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ đứng trước nó và thường đi theo cụm.
Ví dụ: James got here at midday, and Robert arrived soon after. (James đã đến đây vào giữa trưa, và Robert thì đến ngay sau đó.)
Trong ví dụ này, after là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “soon” ngay trước nó.
Ví dụ: They lived happily ever after. (Họ sống hạnh phúc mãi mãi về sau.)
Ở đây cụm “ever after” giống với forever.
Cấu trúc After với chức năng là một giới từ
Khi dùng after là một giới từ, sau nó sẽ là cụm danh từ chỉ thời gian hoặc địa điểm.
Ví dụ: We ran after (= followed) him, but he escaped. (Chúng tôi chạy theo sau nhưng anh ta đã trốn thoát.)
Trong câu trên, “after” bổ nghĩa cho “ran” nghĩa là chạy theo sau.
Ví dụ: She waited for her husband until after midnight. (Cô ấy đã đợi chồng cô ấy cho đến tận khuya.)
Cùng tham gia Group Học tiếng Anh mỗi ngày để chia sẻ kinh nghiệm về học tập tiếng Anh nhé!