Câu hỏi đuôi trong tiếng anh lớp 9

0
633

Câu hỏi đuôi trong tiếng anh lớp 9 là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT. Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này một cách nhuần nhuyễn, hãy cùng theo dõi bài viết sau đây nhé!

Câu hỏi đuôi trong tiếng anh lớp 9
Câu hỏi đuôi trong tiếng anh lớp 9

Câu hỏi đuôi trong tiếng anh lớp 9 là gì

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh lớp 9 là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối câu. Loại câu hỏi này thường xuất hiện trong văn nói. Khi người nói không chắc chắn về tính đúng sai của một mệnh đề nào đó, câu hỏi đuôi được sử dụng để kiểm chứng cho mệnh đề được đưa ra. 

Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Bằng việc thêm một cái “đuôi” nghi vấn vào sau mệnh đề đó là ta đã có một câu hỏi đuôi rồi. 

Lưu ý, trong giao tiếp nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người nghe đồng ý với điều mình nói. Nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói muốn biết thông tin từ người nghe.

Quy tắc hình thành câu hỏi đuôi trong tiếng Anh lớp 9

Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ ở thể phủ định và ngược lại.

  • He hasn’t been running in this weather, has he? (Anh ấy đã không chạy trong thời tiết này, phải không?)
  • He had forgotten his wallet, hadn’t he? (Anh ấy đã quên ví của mình, phải không?)      

Nếu mệnh đề chính chứa trợ động từ (be, do, have,…) hoặc động từ khiếm khuyết (can, will, must,…) thì ta sẽ sử dụng động từ này cho câu hỏi đuôi.

  • They mustn’t come early, must they? (Họ không được đến sớm, phải không?)
  • The bus isn’t coming, is it? (Xe buýt không đến, phải không?)

Trường hợp mệnh đề chính không chứa trợ động từ hay động từ khiếm khuyết, ta sẽ sử dụng trợ động từ (do, does, did) cho câu hỏi đuôi.

  • He went to the party last night, didn’t he? (Anh ấy đã đi dự tiệc tối qua, đúng không?)
  • They live in London, don’t they? (Họ sống ở London, phải không?)

Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh lớp 9

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hiện tại

Cấu trúc này áp dụng cho thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Hiện tại đơn với to be:

S + is/are + n/a/O, is/are + not + S?

S + is/are + not + n/a/O, is/are + S?

Ví dụ:

He is a doctor, isn’t he? (Anh ta là bác sỹ có phải không?)

They aren’t your roommate, are they? (Họ không phải bạn học của cậu sao?)

Hiện tại đơn với động từ thường:

S + V(s,es,ies) , don’t/doesn’t S?
S + don’t/doesn’t + V , do/does + S?

Ví dụ:

You don’t know her, do you? (Bạn có biết cô ta có phải ko?)

She works in that company, doesn’t she? (Cô ta làm việc ở công ty đó phải không?)

Hiện tại tiếp diễn:

S + is/are + V-ing, isn’t/aren’t S?

S + is/are + not + V-ing, is /are S?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì quá khứ

Cấu trúc này áp dụng cho thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Quá khứ đơn với to be:

S + was/were + N/a/o , was/were + not + S?

S + was/were + not + /n/a/O, was/were + S?

Ví dụ:

  • We were there yesterday, weren’t we? (Chúng ta đã không ở đó hôm qua có phải không?)
  • It wasn’t our last motorbike, was it? (Nó không phải là chiếc mô tô cuối của chúng ta phải không)

Quá khứ đơn với động từ thường:

S + V(-ed/d; BQT) , didn’t S?

S + didn’t + V , did + S?

  • She bought it with her money, didn’t she? (Cô ấy tự dùng tiền của mình để mua nó hả?)
  • We didn’t hear anything about it, did we? (Chúng ta đâu có nghe gì đâu, đúng không?)

Quá khứ tiếp diễn:

S + was/ were + V-ing, wasn’t/ weren’t S?

S + wasn’t/ weren’t + V-ing, was/were S?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành:

S + has/have + P2/ed , hasn’t/haven’t + S?

S + hasn’t/haven’t + P2/ed , has/have + S?

Ví dụ:

  • They have come, have’t they? (Họ tới rồi đúng không?)
  • She hasn’t finished her homework, has she? (Cô ấy chưa làm xong bài tập có đúng không?) •

Thì quá khứ hoàn thành:

S + had + P2/ed , hadn’t S?

S + hadn’t + P2/ed , had +S?

Ví dụ:

You hadn’t met him before, had you? (Bạn chưa gặp anh ta lần nào đúng không?)

They had known this news, hadn’t they? (Họ vẫn chưa biết tin này có phải ko?)

Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai

Thì tương lai đơn

S + will + V, won’t + S?

S + won’t + V, will + S?

  • It won’t rain, will it?
  • She will cook a meal for us, won’t she?

Tương lai gần:

S+ is/are + going to +V, isn’t/ aren’t + S?

S + isn’t/aren’t + going to + V, is/are + S?

Cấu trúc câu hỏi đuôi động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (modal verbs) là các từ: should, can, could, may, might, must, have to.

Lưu ý: have to vẫn cần dùng trợ động từ, must khi chỉ sự cần thiết ta dùng câu hỏi đuôi là needn’t.

Mệnh đề khẳng định, modal V + not + S?Mệnh đề phủ định, modal V + S?
– He should play football, shouldn’t he?
– You have to go out for a while, don’t you? 
– John must stay at home, needn’t he?
– She cannot swim, can she?
– They must not come late, must they?

CHÚ Ý:

– Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi. 

– KHÔNG dùng đại từ tân ngữ (me, you, him, her, them, us).

– KHÔNG dùng tên riêng (wasn’t Jack là sai).

Cấu trúc đặc biệt của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh lớp 9

Mệnh đề chínhCâu hỏi đuôiví dụ
I am + ….aren’t I?I am wrong, aren’t I?
S + must…needn’t + S?They must work until 10pm, needn’t they?
S + mustn’t…must + S?You mustn’t come late, must you?
– Khi “must” chỉ sự dự đoán: S + must be… (ắt hẳn là)dựa vào động từ theo sau “must” để xây dựng câu hỏi đuôiHe must be a very kind man, isn’t he?
S + have(not) /has(not) /had (not) to…do(not) /does(not) /did(not) + SShe has to go to work, doesn’t she?
Let’s +… ( câu đề nghị)shall we?Let’s go to the shopping mall, shall we?
Let +… ( câu xin phép)will you?Let me use the laptop, will you?
Let + N… ( câu đề nghị giúp đỡ)may + N?Let me lift this box for you, may I?
Là câu mệnh lệnh dùng để diễn tả lời mờiwon’t you?Drink some coffee, won’t you?
Là câu mệnh lệnh dùng để diễn tả sự nhờ vảwill you?Take it away now, will you?
Là câu mệnh lệnh phủ địnhchỉ được dùng “will you”Don’t marry her, will you?
Khi Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone/ anybody/ everybody/ everyone/ somebody/ someone làm chủ ngữdùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôiSomeone had recognized him, hadn’t they?
Something, everything làm chủ ngữdùng “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôiEverything is okay, isn’t it?
Chứa neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldomcâu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định– Peter hardly ever goes to parties, does he?
-Nothing happened, did it?
Là câu cảm thándanh từ trong câu đổi thành chủ ngữ của câu hỏi đuôi, đồng thời dùng trợ động từ phía trước là: is, are, amWhat a beautiful day, isn’t it?
Chủ ngữ là “one”“you” hoặc “one”One who works hard will be successful, won’t you?
S + used to…mượn trợ động từ “did”She used to live here, didn’t she?
S + had better…mượn trợ động từ “had”You had better study to pass the exam, hadn’t you?
– S + would rather…mượn trợ động từ “would”She would rather go, wouldn’t she?
– S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see + mệnh đề phụdùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôiI think he will come here, won’t he?
– S + wish…dùng “may”Sarah only wishes to have a new phone, may she?
– Chủ ngữ là một mệnh đề danh từdùng “it”What she wants to do is her business, isn’t it?
– Chủ ngữ là this/ thatdùng “it”This is your wife, isn’t it?

Bài tập câu hỏi đuôi trong tiếng Anh lớp 9

Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng khẳng định sau đây:

Đề Bài

  1. They live in London,___?
  2. We’re working tomorrow,____?
  3. It was cold yesterday,____?
  4. He went to the party last night,___?
  5. They’ve been to Japan,____?
  6. He had forgotten his wallet,____?
  7. She’ll come at six,____?
  8. They’ll have finished before nine,____?
  9. She’ll have been cooking all day,____?
  10. John must stay,____?

Đáp án

  1. They live in London, don’t they?
  2. We’re working tomorrow, aren’t we?
  3. It was cold yesterday, wasn’t it?
  4. He went to the party last night, didn’t he?
  5. They’ve been to Japan, haven’t they?
  6. He had forgotten his wallet, hadn’t he?
  7. She’ll come at six, won’t she?
  8. They’ll have finished before nine, won’t they?
  9. She’ll have been cooking all day, won’t she?
  10. John must stay, mustn’t he?

Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng phủ định sau đây:

Đề Bài

  1. We aren’t late,____?
  2. She doesn’t have any children,____?
  3. She wasn’t at home yesterday,____?
  4. They didn’t go out last Sunday,____?
  5. You weren’t sleeping,____?
  6. She hasn’t eaten all the cake,____?
  7. We hadn’t been to London before,____?
  8. They won’t be late,____?
  9. She can’t speak Arabic,____?
  10. They mustn’t come early,____?

Đáp án

  1. We aren’t late, are we?
  2. She doesn’t have any children, does she?
  3. She wasn’t at home yesterday, was she?
  4. They didn’t go out last Sunday, did they?
  5. You weren’t sleeping, were you?
  6. She hasn’t eaten all the cake, has she?
  7. We hadn’t been to London before, had we?
  8. They won’t be late, will they?
  9. She can’t speak Arabic, can she?
  10. They mustn’t come early, must they?

Cùng tham gia Group Học tiếng Anh mỗi ngày để chia sẻ kinh nghiệm về học tập tiếng Anh nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
0 0 votes
Article Rating
Đăng ký theo dõi
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận