Hard work pays off là một thành ngữ thường gặp trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt. Vậy Hard work pays off là gì? Ý nghĩa của nó trong tiếng Anh và tiếng Việt như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này qua bài viết sau nhé.
Mục lục nội dung
Hard work pays off là gì
Hard work pays off có nghĩa là nếu bạn chăm chỉ làm việc sẽ có được, nhận lại được thành quả xứng đáng. “Hard work pays off” có ý nghĩa tương tự với câu thành ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” trong tiếng Việt. Ý nói rằng chỉ cần có sự kiên trì quyết tâm theo đuổi mục tiêu và ước mơ thì con người sẽ đạt được những thành quả xứng đáng với công sức mình bỏ ra.
Thành ngữ “Hard work pays off” dùng để khuyến khích mọi người kiên nhẫn và không nản lòng khi gặp khó khăn trong quá trình làm việc. Nó nhấn mạnh rằng thành công không đến tức thì, mà đòi hỏi kiên nhẫn, sự kiên trì và đặt lòng tin vào những nỗ lực mình đang thực hiện. Thông qua việc chăm chỉ, đam mê và tận tâm, chúng ta có thể vượt qua mọi thử thách và đạt được những mục tiêu cao cả trong cuộc sống.
Ví dụ: She studied all night to prepare for the crucial exam, and in the end, hard work pays off as she achieved the highest score in the class. Cô ấy học thâu đêm để chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng, và cuối cùng, sự chăm chỉ đã được đền đáp khi cô ấy đạt điểm cao nhất lớp.
Hard work pays off meaning
“Hard work pays off” is a popular proverb that holds a timeless truth: diligent effort and perseverance lead to rewarding outcomes. This phrase emphasizes the importance of putting in consistent hard work and dedication to achieve success in various aspects of life.
When we invest time and energy into pursuing our goals with determination, we create a strong foundation for success. Every step we take, every hurdle we overcome, and every challenge we face contribute to our growth and progress. Just like planting seeds in fertile soil, the fruits of our labor will eventually flourish and yield a bountiful harvest.
This proverb also reminds us to stay focused and patient during times of difficulty. It’s natural to encounter obstacles along the way, but the key is to maintain unwavering commitment and keep pushing forward. Remember that setbacks are not permanent roadblocks but opportunities for learning and improvement.
By embracing the value of hard work, we learn essential life skills such as discipline, resilience, and determination. These qualities not only propel us towards success but also shape our character and make us better individuals.
In conclusion, “Hard work pays off” is a powerful reminder that success is not handed to us on a silver platter; it is earned through relentless effort and dedication. So, let us stay persistent, work hard, and believe in the rewards that await us on the journey to achieving our dreams.
Đặt câu với Hard work pays off
Hard work pays off, so keep pushing forward and never give up on your dreams.
Có công mài sắt, có ngày nên kim, vì vậy hãy tiếp tục tiến về phía trước và đừng bao giờ từ bỏ ước mơ của bạn.
Don’t give up on your dream just because it’s difficult. Keep working hard, and one day you’ll succeed – Hard work pays off
Đừng từ bỏ giấc mơ của bạn chỉ vì nó khó khăn. Hãy làm việc chăm chỉ và một ngày bạn sẽ thành công – Có công mài sắt, có ngày nên kim
Keep pushing yourself to achieve your goals, and remember that hard work pays off in the end.
Hãy tiếp tục thúc đẩy bản thân để đạt được mục tiêu của mình và hãy nhớ rằng sự chăm chỉ sẽ được đền đáp xứng đáng.
The team’s hard work pays off with their victory in the championship match.
Sự chăm chỉ của đội đã được đền đáp bằng chiến thắng của họ trong trận tranh chức vô địch.
She never gave up on her dream, and now her hard work pays off with a successful art exhibition.
Cô ấy chưa bao giờ từ bỏ ước mơ của mình, và giờ đây, sự chăm chỉ của cô ấy đã được đền đáp bằng một cuộc triển lãm nghệ thuật thành công.
Hard work pays off quotes
- “There are no secrets to success. It is the result of preparation, hard work, and learning from failure.” – Colin Powell
- “The only place where success comes before work is in the dictionary.” – Vidal Sassoon
- “Success is the sum of small efforts, repeated day in and day out.” – Robert Collier
- “Opportunities are usually disguised as hard work, so most people don’t recognize them.” – Ann Landers
- “The only limit to our realization of tomorrow will be our doubts of today. Let us move forward with strong and active faith.” – Franklin D. Roosevelt
- “There is no substitute for hard work.” – Thomas A. Edison
- “The harder the conflict, the more glorious the triumph.” – Thomas Paine
- “Success is not final, failure is not fatal: It is the courage to continue that counts.” – Winston Churchill
- “The only way to achieve the impossible is to believe it is possible.” – Charles Kingsleigh (Alice in Wonderland)
- “Hard work beats talent when talent doesn’t work hard.” – Tim Notke
Các thành ngữ đồng nghĩa
Thành ngữ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Burn the candle at both ends | Làm việc cật lực, không ngừng nghỉ. | – Don’t burn the candle at both ends if you wish to remain healthy. Đừng lao lực quá nếu bạn vẫn muốn được khỏe mạnh. – You can’t keep on burning the candle at both ends like that. Bạn không thể nào tiếp tục làm việc miệt mài như vậy được. |
No pain no gain | Nếu bạn không chịu khó, chịu khổ thì sẽ không gặt hái được thành công. Tương tự “Có chí thì nên”. | – No pain, no gain if you want to succeed in this world. Có chí thì nên, cố gắng nếu bạn muốn thành công ở thế giới này. |
The man moving a mountain begins by carrying away small stones | Sự kiên trì, bền bỉ mỗi ngày làm một chút rồi sẽ có ngày đạt thành quả lớn. Tương tự “Góp gió thành bão”, “Kiến tha lâu cũng đầy tổ”. | – When you want to give up, remember this sentence “The man moving a mountain begins by carrying away small stones”. Khi bạn muốn từ bỏ, hay nhớ đến câu “Góp gió thành bão”. |
There’s will, there’s way | Chỉ ai đó khi họ có ý chí thì họ sẽ làm mọi cách để đạt được điều đó bằng sự nỗ lực. | – Keep trying what you are doing, “There’s will, there’s way”. Hãy cố gắng tiếp tục những gì bạn đang làm, có chí thì nên mà. |
Keep/put your nose to the grindstone | Cắm mặt vào công việc, cố gắng hết sức việc đang làm. | – She kept her nose to the grindstone all year and got the exam results she wanted. Cô ấy đã cố hết sức trong cả năm nay để đạt được kết quả mà cô ấy mong muốn. – Keeping your nose to the grindstone, you will achieve all your goals. Hãy nỗ lực hết sức, bạn sẽ đạt được tất cả những mục tiêu. |
Diligence is the mother of good luck | Chăm chỉ là mẹ của may mắn; Làm việc chăm chỉ sẽ nhận lại kết quả tốt, thành công và sự may mắn. | – Keep working at it. Diligence is the mother of good luck. Hãy tiếp tục công việc đó đi. Siêng năng là mẹ của may mắn đấy. |