October là tháng mấy? Cách viết các tháng trong tiếng Anh như thế nào? Ví dụ về tháng 10 October trong tiếng Anh là gì? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau nhé.
Mục lục nội dung
October là tháng mấy
October là tháng 10 trong tiếng Anh được đọc là [ɒk’təʊbə]. Đây là tháng thứ mười trong năm dương lịch và là tháng thứ sáu trong bảy tháng có độ dài 31 ngày. October còn được viết tắt là Oct và được sử dụng phổ biến khi dùng trong văn viết hoặc giao tiếp của người bản ngữ.
Trong lịch La Mã cổ đại, October là tên của tháng thứ tám trong năm. Tên của nó bắt nguồn từ octo, từ tiếng Latinh có nghĩa là “tám”. Khi người La Mã chuyển đổi sang lịch 12 tháng, họ đã cố gắng đổi tên tháng này theo nhiều vị hoàng đế La Mã khác nhau, nhưng cái tên October được giữ lại.
Tháng 10 thường được liên kết với mùa xuân ở các khu vực Nam bán cầu và mùa thu ở các khu vực ở Bắc bán cầu, nơi nó là mùa tương đương với tháng 4 ở Nam bán cầu và ngược lại.
Lời chào tháng 10 October bằng tiếng Anh
Goodbye September, and a big hello to October.
Tạm biệt tháng 9, và chào tháng 10.
Hello October, I know you are going to be a great month for me.
Xin chào tháng 10, tôi biết bạn sẽ là một tháng tuyệt vời đối với tôi.
Hello October!!! I believe this beautiful month will bring us more love, happiness, good health, prosperity and blessings.
Chào tháng mười!!! Tôi tin rằng tháng đẹp đẽ này sẽ mang lại cho chúng ta nhiều tình yêu, hạnh phúc, sức khỏe tốt, thịnh vượng và phước lành.
Hello October! Wishing that this new month be as bright as the sun, as cheerful as butterflies, as beautiful as flowers, and as lovely as you are. Happy new month!
Chào tháng mười! Mong rằng tháng mới này tươi sáng như mặt trời, vui vẻ như bướm, xinh như hoa và đáng yêu như bạn. Chúc bạn tháng mới vui vẻ!
Welcome October! May this blessing of change bring you an abundance of joy, love, peace, good health and happiness for the month ahead and always.
Chào đón tháng 10! Cầu mong sự thay đổi phước lành này sẽ mang lại cho bạn một niềm vui dồi dào, tình yêu, sự bình an, sức khỏe tốt và hạnh phúc cho tháng tới và luôn luôn.
Hello, October and Goodbye September. Here’s to an exciting, joyful, enjoyable, peaceful, and blessed month.
Xin chào tháng 10 và Tạm biệt tháng 9. Chúc một tháng thú vị, vui tươi, thú vị, bình yên và may mắn.
October và các tháng trong tiếng Anh
Tháng | Tiếng Anh | Viết Tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] |
Tháng 7 | July | Jul | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] |
Lưu ý:
- Dùng giới từ “in” trước các tháng Ví dụ: The students go back to school in July. Cô ấy sẽ đi học lại vào tháng 7.
- Nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng ta sử dụng giới từ “on” phía trước. On 22nd December, on June 3rd,… ở đây tại sao lại viết theo 2 cách như vậy, mục bên dưới sẽ được giải đáp nhé!
Ví dụ: My birthday is on 3rd October. Ngày sinh nhật của tôi là ngày 3 tháng 10.
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Ví dụ:
- 6(th) (of) October(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 10 năm 2009)
- 1(st) (of) October(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 10 năm 2007)
Theo Anh – Anh
Theo Anh – Anh, cách viết ngày tháng năm sẽ được viết theo thứ tự như sau:
- Thứ, ngày/tháng/năm (day, date/month/year);
- Ngày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ và thêm số thứ tự vào phía sau ngày (ví dụ: st, th…).
Ví dụ: Thứ năm, ngày 21/10/2022 sẽ được viết theo tiếng Anh là: Thursday, 21 october, 2022 hoặc Thursday, 21st october, 2022.
Cách viết ngày tháng năm chỉ dùng số như sau:
- Ngày/tháng/năm
- Ngày – tháng – năm
- Ngày.tháng.năm
Ví dụ: 21/04/2022 hoặc 21-04 -2022 hoặc 21.04.2022.
Theo Anh – Mỹ
Theo Anh – Mỹ, cách viết ngày tháng năm như sau:
- Thứ, tháng – ngày, – năm (day, – month – date, – year);
- Tháng luôn được viết trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.
Ví dụ: Thursday, April 21, 2022 hoặc Thursday, April 21st, 2022.
Trong tiếng Anh Mỹ, nếu bạn muốn viết ngày bằng toàn số, bạn có thể sử dụng các cách viết sau:
- 04/21/22 hoặc 04.21.22 hoặc 04-21-22
- 04/21/2022 hoặc 04.21.2022 hoặc 04/21/2022
- April 21, 2022.