What’s your name là gì? What’s your name dịch ra tiếng việt là gì? Cách trả lời câu hỏi này như thế nào? Các từ vựng liên quan xoay quanh câu hỏi này như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi bài viết sau để trả lời những thắc mắc này nhé.
Mục lục nội dung
What’s your name là gì
What’s your name là một câu hỏi tên thông dụng trong tiếng Anh dịch ra tiếng việt là Tên của bạn là gì. Với câu hỏi này người giao tiếp với bạn sẽ trả lời “My name’s …” (Tên tôi là …). Tuy nhiên, người bản ngữ thường không dùng cách hỏi này, mà để lịch sự hơn, người ta sẽ hỏi các câu hỏi họ tên trong tiếng Anh thông dụng một cách gián tiếp.
Cụ thể, thường thì sau khi giới thiệu bản thân, nếu muốn hỏi tên người đối diện, bạn chỉ cần thêm cụm từ “And you?” (Còn bạn thì sao?). Hoặc trong trường hợp nếu quên tên của ai đó, bạn có thể sử dụng câu: “Sorry! What was your name again?” (Xin lỗi! Tên của bạn là gì nhỉ? (một lần nữa hỏi lại)).
Các câu hỏi tên khác What’s your name
1. What’s your name?
(Tên bạn là gì?).
Trả lời: My name’s Minh (Tôi tên là Minh).
2. What’s your full name?
(Tên đầy đủ của bạn là gì?)
Trả lời: My full name’s Nguyễn Tiến Minh (Tên đầy đủ của tôi là Nguyễn Tiến Minh).
3. What’s your first name?
(Tên của bạn là gì?)
Trả lời: My first name is Minh (Tôi tên là Minh).
4. What’s your middle name?
(Tên đệm của bạn là gì?)
Trả lời: My first name is Tiến (Tên đệm của tôi là Tiến).
5. What’s your last name?
(Họ của bạn là gì?)
My last name is Nguyễn (Tôi họ Nguyễn).
6. Hello, I’m Minh, and you?
(Xin chào, mình tên Minh, còn bạn thì sao)
7. Sorry, What was your name again?
(Xin lỗi, tên của bạn là gì nhỉ?)
8. How do they call you?
Họ gọi bạn là? (Hàm ý “tên của bạn là gì?”)
Trả lời: I’m called Chloe. Tôi được gọi là Minh.
9. How do I call you?
(Tôi có thể gọi bạn như thế nào?)
Cấu trúc họ tên trong tiếng Anh
Người Việt dễ nhầm lẫn tên họ trong tiếng Anh khi phân biệt First name, Last name, Middle name vì người Anh thường đọc và viết: tên trước họ sau. Hơn nữa, tên người Anh hầu hết chỉ có 2 chữ và không dùng tên đệm. Nếu không chú ý, bạn sẽ rất dễ gặp phải những rắc rối ngoài ý muốn.
Họ và tên trong tiếng Anh được viết theo cấu trúc: First Name + Middle Name + Last Name
- First Name (Forename, Given Name): Tên gọi hoặc một số trường hợp bao gồm cả tên đệm – vị trí là chữ đầu tiên.
- Middle Name: Tên đệm.
- Last Name (Surname, Family Name): Họ hoặc đôi khi bao gồm cả tên đệm – vị trí là chữ cuối cùng.
Như vậy, cách viết tên tiếng Anh chính xác là: Tên gọi + Đệm + Họ tiếng Anh
Ví dụ
– Tên đầy đủ là Elizabeth Alexandra Mary Windsor thì Tên gọi (Elizabeth), tên đệm (Alexandra Mary) và họ (Windsor)
– Tên đầy đủ là Donald John Trump thì Tên gọi (First Name) – Donald; tên đệm (Middle Name) – John và họ (last name) – Trump.
Còn với tên người Việt, tên được xác định theo thứ tự: Họ + Tên đệm + Tên gọi
Ví dụ: Tên đầy đủ là Nguyễn Tiến Minh thì tên gọi là Minh, tên đệm là Tiến và họ là Nguyễn.
Các họ phổ biến trong tiếng Anh
Sau đây là một số tên họ tiếng Anh hay, thông dụng và ý nghĩa đằng sau chúng.
Tên họ | Ý nghĩa |
Alice | đẹp đẽ |
Anne | cao nhã |
Bush | lùm cây |
Frank | Tự do |
Henry | kẻ thống trị |
George | người canh tác |
Elizabeth | người hiến thân cho thượng đế |
Helen | ánh sáng chói lọi |
James | xin thần phù hộ |
Jane | tình yêu của thượng đế |
Joan | dịu dàng |
John | món quà của thượng đé |
Julia | vẻ mặt thanh nhã |
Lily | hoa bách hợp |
Mark | con của thần chiến |
Mary | ngôi sao trên biển |
Michael | sứ giả của thượng đế |
Paul | tinh xảo |
Richard | người dũng cảm |
Sarah | công chúa |
Smith | thợ sắt |
Susan | hoa bách hợp |
Stephen | vương miện |
William | người bảo vệ mạnh mẽ |
Robert | ngọn lửa sáng |
Nếu như bạn gặp được người nào có một trong số các họ phía trên thì hãy thể hiện sự hiểu biết của mình về ý nghĩa tên họ của người ấy nhé. Chắc hẳn người ta sẽ rất bất ngờ và họ sẽ rất thích cho mà xem.
Trên đây là bài viết để trả lời cho từ khóa What’s your name là gì?. Nắm được cách trả lời thì bạn sẽ không bối rối khi giao tiếp với người nước ngoài nữa. Chúc bạn thành công!
Toàn