Danh từ trong tiếng Anh (Nound) là chủ điểm ngữ pháp thường gặp tuy nhiên vẫn có nhiều bạn chưa nắm rõ cách dùng. Hãy cùng Wiki Tiếng Anh tìm hiểu về danh từ trong bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung
Danh từ trong tiếng anh là gì
Danh từ trong tiếng Anh là Noun, nó đóng vai trò là thành phần chính trong tất cả các câu giao tiếp hàng ngày. Một Danh từ có thể đại diện cho một người, động vật, địa điểm, ý tưởng, cảm xúc và hầu hết mọi thứ mà bạn có thể nghĩ ra. Ví dụ: Quảng Nam, cái nón, cô gái, thành phố…..
Nếu bạn để ý trong mỗi câu giao tiếp tiếng Anh hay tiếng việt, phải có chủ ngữ và chủ ngữ đó sẽ luôn là danh từ. Tuy nhiên, nó cũng có thể giữ các vai trò khác trong câu như tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp, tân ngữ hoặc chủ ngữ, tính từ hoặc phụ ngữ.
The boy and girl were holding hands as they crossed the bridge on the way to town. | Các chàng trai và cô gái đang cầm tay khi họ vượt qua cây cầu trên đường tới thị trấn . |
Cách xác định danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được
Là những có thể đếm được trực tiếp, hay nói cách khác là ta có thể thêm số đếm vào trước nó được. Ví dụ: car (xe hơi), student (học sinh), child (đứa trẻ)
–> Những từ này ta có thể đếm được one car (1 cái xe hơi), two cars (2 cái xe hơi) tương tự là 1 học sinh, 2 học sinh…. Nói tóm lại cứ cái gì đếm được thì nó là danh từ đếm được.
Trong danh từ đếm được ta lại chia làm 2 dạng số ít và số nhiều.
Danh từ đếm được số ít
Đặc điểm: số lượng đếm được chỉ có 1 mà thôi. Nó không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.) Thường đi sau a/an hoặc định từ (the, this, that, my, every, …). Ví dụ:
- I have a car
- I like this car .
–> Ta thấy “một cái xe hơi” là số ít và “car” không có dạng số nhiều “s” ở cuối từ.
*Lưu ý: Loại danh từ này không thể đứng trong câu ở dạng nguyên mẫu của nó được. Ví dụ như I have car. I’m like car. Mà phải có a/an (= “một”) hoặc 1 định từ ở trước.
Danh từ đếm được số nhiều
Đặc điểm: Số lượng đếm được từ 2 trở lên. Thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ ( và có số đếm ở trước nếu cần). Ví dụ
- I have two cars.
–> Ta thấy “2 cái xe hơi” là số nhiều và từ “car” ở dạng số nhiều có “s” ở cuối từ.
Danh từ không đếm được
Là những từ không thể đếm trực tiếp được. Nói cách khác là không thể cho số đếm đứng ngay trước nó và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước. Những từ này không bao giờ có dạng số nhiều es hay s ở cuối câu. Milk, sugar, water… là những danh từ không đếm được.
Ví dụ: I have one kilo of sugar
Chúng ta cũng KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường) mà phải nói One kilo of sugar (một cân đường)
* Lưu ý danh từ không đếm được có thể đứng một mình trong câu ở dạng nguyên mẫu: I like sugar (Tôi thích đường). Hoặc có thể có định từ ở trước: I like that sugar. (Tôi thích loại đường kia). Nhưng hiển nhiên không thể có (số đếm) a/an/one/two/three… ở trước.
Cách sử dụng A/AN trước danh từ đếm được số ít
a/an đều có nghĩa là 1. tuy nhiên khi nào ta sử dụng a khi nào sử dụng an cũng phải có nguyên tắc nhất định. Trong bảng chữ cái Tiếng Anh có 5 nguyên âm: a, e, o, i, u (cách nhớ: uể oải). Và 21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z. Trong đó:
Mạo từ “an” luôn đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm. Ví dụ:
- an apple (một quả táo)
- an egg (một quả trứng)
- an umbrella (một cái ô)
- …
Ngoài ra “an” cũng đứng trước 1 số phụ âm có âm là nguyên âm. ví dụ
- an hour (vì hour đọc là /’aʊə/, tức là bắt đầu bằng âm nguyên âm /a/)
- an MP3 player (vì MP3 đọc là /em pi: θri/, tức là bắt đầu bằng âm nguyên âm /e/)
Mạo từ “a” luôn đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm. Ví dụ:
- a book (một quyền sách)
- a computer (một cái máy tính)
- a year ( một năm )
- A house ( một căn nhà )
- …
Ngoài ra “a” cũng đứng trước một số nguyên âm có âm là phụ âm Ví dụ:
- a university (vì university đọc là /juːnɪ’vɜːsɪti/, tức là bắt đầu bằng âm phụ âm /j/)
Cách biến đổi danh từ số ít thành số nhiều
Thêm “S” vào sau danh từ số ít sẽ thành số nhiều
Số ít | Chuyển thành số nhiều |
a chair | chairs |
a dog | dogs |
Thêm “ES” sau Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH sẽ thành số nhiều
Số ít | Chuyển thành số nhiều |
A tomato | Tomatoes |
A box | boxes |
A class | Classes |
*Chú ý: Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: cuckoos, photos, bamboos, curios, studios, radios
Những danh từ tận cùng bằng “y”
- Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”. Ví dụ: A boy -> Two boys
- Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es: Ví dụ: a fly -> two flies
Những danh từ tận cùng bằng F/FE thì chuyển thành VES ở số nhiều
- A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)
- A knife (một con dao) -> Five knives (5 con dao)
Chú ý: có 1 số danh từ tận cùng bằng F chỉ thêm được s ở số nhiều
Dwarfs : người lùn | Gulfs: vịnh | Proofs: bằng chứng | Reefs: đá |
Beliefs : niềm tin | Chiefs: thủ lãnh | Safes: tủ sắt | Griefs: nỗi đau khổ |
Turfs: lớp đất mặt | Roofs: mái nhà | Cliffs: bờ đá dốc |
Một số danh từ có dạng số nhiều đặc biệt
- woman -> women : phụ nữ
- child -> children : trẻ con
- tooth -> teeth : cái răng
- foot -> feet : bàn chân
- mouse -> mice : chuột nhắt
- goose -> geese : con ngỗng
- louse -> lice : con rận
- man -> men : đàn ông
Một số danh từ có số ít và số nhiều giống nhau
- deer -> deer: con nai
- sheep -> sheep: con cừu
- swine -> swine: con heo
Các loại danh từ khác trong tiếng Anh
Danh từ cụ thể
Đây là những từ để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được bằng giác quan. Ví dụ:
- I hear the music. tôi nghe thấy âm nhạc
- Her hands were wet. tay cô ấy ướt
–> âm nhạc và bản tay là những danh từ có thể cảm nhận được bằng tai và mắt
Danh từ trừu tượng
Dùng để chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy hay nghe được mà chỉ cảm nhận được bằng cảm xúc, cảm giác, vị giác,…. Ví dụ:
- Cleverness : sự thông minh
- Victory: chiến thắng
- Warmth: ấm áp
Danh từ chung và Danh từ riêng
Danh từ chung dùng để chỉ tên chung của mọi vật dụng, nơi chốn… Loại từ này không sử dụng chữ cái viết hoa trừ khi nó xuất hiện ở đầu câu. Ví dụ:
- The man walked down the street – Người đàn ông bước xuống phố –> Man chỉ 1 người đàn ông nói chung không xác định được là ai, street chỉ 1 khu phố nói chung nhưng không biết cụ thể nó tên gì
Danh từ riêng dùng để chỉ tên riêng của một người, một vật dụng hoặc một địa điểm cụ thể. Nó luôn viết hoa chữ cái đầu tiên, cho dù nó xuất hiện ở đầu, giữa hay cuối câu. ví dụ:
- Paris is a large city in France. Paris là một thành phố lớn ở Pháp. –> Cả Paris và Pháp đều là danh từ riêng chỉ 1 địa điểm cụ thể.
Câu hỏi thường gặp về danh từ trong tiếng anh
Danh từ trong tiếng anh thường có đuôi gì?
Danh từ thường chứa các đuôi hay còn gọi là các tiếp vị ngữ (cụm chữ cái ở sau) sau đây:
- – acy: privacy, legacy
- – ance: importance, reluctance, resistance
- – age: sewage, mileage, passage
- – dom: freedom, boredom, stardom
- – ery: bakery, stationery, machinery
- – hood: brotherhood, neighborhood, likelihood
- – ism: criticism, communism
- – ity: activity, ability, similarity
- – logy: psychology, biology
- – ment: movement, argument, treatment
- – ness: kindness, happiness, correctness
- – ship: relationship, friendship
- – sion: tension, conversion, television
- – tion: conversation, information
Wiki Tiếng Anh