Câu tường thuật lớp 9: công thức và bài tập có đáp án

0
417

Câu tường thuật lớp 9 là một cấu trúc quan trong trong môn tiếng Anh lớp 9. Bài tập về cấu trúc và công thức câu tường thuật cũng rất phổ biến. Việc hiểu rõ và vận dụng linh hoạt cấu trúc ngữ pháp này là chìa khóa dẫn đến thành công khi học tiếng Anh. Bài viết này nhằm mục đích giúp các em nắm vững cấu trúc câu tường thuật lớp 9 trong tiếng Anh, từ ý nghĩa cho đến các dạng bài tập thông dụng, giúp các em tự tin hơn trong kì thi sắp tới.

câu tường thuật lớp 9
câu tường thuật lớp 9

Câu tường thuật trong tiếng Anh lớp 9 là gì?

Câu tường thuật trong tiếng Anh lớp 9 là câu thuật lại những gì người khác đã nói hoặc viết bằng ngôn ngữ của bản thân. Khi sử dụng câu tường thuật, bạn sẽ không sao chép chính xác từng từ mà người khác đã nói. Thay vào đó, bạn thể hiện ý nghĩa hoặc thông tin chính của câu nói đó theo cách của riêng mình. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.

Ví dụ:

  • Direct speech (câu trực tiếp): He said, “I am studying English.”
  • Reported speech (câu tường thuật/ câu gián tiếp): He said that he was studying English.

Câu tường thuật thường sử dụng những từ, thì, và cấu trúc khác nhau để thể hiện sự thay đổi trong thời gian, ngôi, và ngữ cảnh so với câu gốc. Các động từ tường thuật như say, tell, ask, instruct, explain, mention, suggest, exclaim, acknowledge… vẫn được sử dụng nhưng phần trích dẫn đã được điều chỉnh cho phù hợp.

Cấu trúc câu tường thuật trong tiếng Anh lớp 9

Câu tường thuật ở dạng câu kể

Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu thường gặp nhất trong các dạng cấu trúc câu tường thuật lớp 9. Nó được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã được một người khác nói trước đó. Để chuyển sang câu tường thuật dạng câu kể, ta dùng cấu trúc told hoặc cấu trúc said.

Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: He said, “I like my room very much”. (Anh ấy nói: “Tôi rất thích căn phòng của mình”)
  • Câu tường thuật: He said that he liked his room very much. (Anh ấy nói rằng anh ấy rất thích căn phòng của anh ấy)

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi 

Câu hỏi đúng sai (Yes/No questions)

Công thức câu tường thuật lớp 9 dạng câu hỏi này thường bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ. Khi tường thuật lại dạng câu này, bạn cần chuyển câu hỏi sang dạng câu khẳng định, sau đó chuyển đổi thì, trạng từ thời gian, trạng từ nơi chốn, đại từ, chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu… sao cho phù hợp. 

Cấu trúc: S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: He asked me, “Do you like your job?” (Anh ấy đã hỏi tôi rằng, “Bạn có thích công việc của bạn không?”.)
  • Câu tường thuật: He asked me if/whether I liked my job. (Anh ấy đã hỏi tôi rằng tôi có thích công việc của mình hay không.)

Câu hỏi nghi vấn (Wh-questions)

S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: She asked me, “How long have you been living here?” (Cô ấy đã hỏi tôi, “Bạn đã sống ở đây được bao lâu rồi?”)
  • Câu tường thuật: She asked me how long I had been living there. (Cô ấy đã hỏi tôi rằng tôi đã sống ở đó được bao lâu rồi.)

Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Đây là dạng Công thức câu tường thuật lớp 9 được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của người nói. Câu tường thuật mệnh lệnh thường sử dụng các động từ như: tell, ask, order, advise, warn, remind, instruct, ….

Câu khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

Ví dụ: 

  • Câu trực tiếp: “Please cook a meal for me, Mom.” Mary said. (Mary nói “Hãy nấu cho con một bữa nha mẹ.”)
  • Câu tường thuật: Mary asked her mom to cook a meal for her. (Mary nhờ mẹ cô ấy nấu cho cô ấy một bữa ăn.)

Ví dụ: 

  • Câu trực tiếp: “Clean this living room,” Hoa said to me. (Hoa nói với tôi “Hãy dọn dẹp căn phòng khách này.”)
  • Câu tường thuật: Hoa told me to clean that living room. (Hoa bảo tôi dọn dẹp căn phòng khách đó.)

Câu phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: ”Don’t eat in class”, the teacher told us. (Cô giáo/thầy giáo nói với chúng tôi “Đừng ăn trong lớp học.”)
  • Câu tường thuật: The teacher told us not to eat in class. (Cô giáo/thầy giáo nói chúng tôi không được ăn trong lớp học.)

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật trong tiếng Anh lớp 9

Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật chúng ta cần thực hiện 4 bước từ thay đổi về thì, đại từ và thêm từ tường thuật. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể các bước trong cách làm bài tập câu tường thuật trong tiếng Anh lớp 9:

Bước 1: Lùi thì của động từ

Quy tắc ngữ pháp quan trọng cần ghi nhớ khi làm bài tập về câu tường thuật lớp 9 là lùi thì động từ. Theo đó, động từ trong câu tường thuật được viết lùi một thì so với câu trực tiếp. Bảng bên dưới là tổng hợp các trường hợp lùi thì thường gặp:

CÂU TRỰC TIẾP DIRECT SPEECHCÂU TƯỜNG THUẬT REPORTED SPEECH
Hiện tại đơn
He said, “I work in a travel agency.”
Quá khứ đơn
He said (that) he worked in a travel agency.
Hiện tại tiếp diễn
He said to me, “I’m waiting for my mom.”
Quá khứ tiếp diễn
He told me (that) he was waiting for his mom.
Hiện tại hoàn thành
“I have found a new department,” she said.
Quá khứ hoàn thành
She said (that) she had found a new department.
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
“I’ve been waiting for ages,” Edward said.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Edward said (that) he had been waiting for ages.
Quá khứ đơn
“I took it home with me,” she said.
Quá khứ hoàn thành
She said (that) she had taken it home with her.
Quá khứ tiếp diễn
“I was playing football,” he said.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
He said (that) he had been playing football.
Can
“I can speak three languages,” Amy said.
Could
Amy said (that) she could speak three languages.
Will
“We will take the final exam,” they said.
Would
They said (that) they would take the final exam.
Must
“I must go,” he said.
Must/ Had to
He said (that) he must go.Hoặc:He said (that) he had to go.

Bước 2: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu

Sau khi đã tiến hành lùi thì, bước tiếp theo chính là đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu sao cho phù hợp với ngữ cảnh.

  • I → He/She
  • You → I, We (trong trường hợp nói với tôi, chúng tôi) /He, She (trong trường hợp nói với một người khác)
  • We → They
  • They → They
  • Me → Him/Her
  • Us → Them
  • My → His/Her
  • Our → Their
  • Your → My, our (trong trường hợp nói với tôi, chúng tôi) /His, Her (trong trường hợp nói với một người khác)

Ví dụ 1:

  • Câu trực tiếp: John said, “I am watching a film with my friends.(John nói rằng, “Tôi đang xem phim cùng với bạn của tôi”.)
    Câu tường thuật: John said (that) he was watching a film with his friends. (John nói rằng anh ấy đang xem phim cùng với bạn của anh ấy.)
  • Câu trực tiếp: My teacher said, “They are good students.” (Giáo viên của tôi nói rằng, “Họ là những học sinh giỏi”.)
    Câu tường thuật: My teacher said (that) they were good students. (Giáo viên của tôi nói rằng họ là những học sinh giỏi.)

Lưu ý: Ngôi thứ 2 trong phần trích dẫn của câu trực tiếp (you, your, yours, yourself, yourselves) đổi theo tân ngữ của mệnh đề chính (người nghe) ở câu tường thuật.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: My teacher said to me, “You must do your homework carefully.” (Giáo viên của tôi đã nói với tôi rằng, “em phải làm bài tập cẩn thận”.)
  • Câu tường thuật:My teacher told me (that) I had to do my homework carefully. (Giáo viên của tôi bảo tôi rằng tôi phải làm bài cẩn thận.)

Các đại từ “you”, “your” trong câu trực tiếp hiểu là người nghe, trong trường hợp này là “tôi”, vì vậy khi chuyển sang câu tường thuật cần đổi lại thành “I” và “my”.

Bước 3: Chuyển đổi các từ chỉ thời gian, địa điểm

Trong câu tường thuật, các mốc thời gian và địa điểm cũng bị thay đổi vì chúng được kể lại thông qua lời của một người khác. Vì vậy, các từ chỉ nơi chốn và thời gian sẽ được đổi như sau:

Câu trực tiếpCâu tường thuật
herethere
thisthat
thesethose
tonightthat night
todaythat day
tomorrowthe following day/ the next day
next week/month…the following week/month, the next week/month
yesterdaythe day before
last week/monththe week/month before, the previous week/month

Ví dụ: 

  • Câu trực tiếp: Jean said excitedly, “I am going to graduate next month.” (Jean nói một cách hào hứng, “Mình sẽ tốt nghiệp vào tháng sau.”)
  • Câu tường thuật: Jean excitedly told me that she was going to graduate the following month. (Jean hào hứng kể với tôi rằng cô ấy sẽ tốt nghiệp vào tháng sau.)

Bước 4: Chọn động từ tường thuật

Để tường thuật lại một câu của người khác đã nói, ta thường hay nói: anh ấy nói rằng, bà ấy nói rằng… Trong tiếng anh, để nói như vậy người ta thường dùng hai động từ saidtold có nghĩa là nói với ai đó.

  • Tom said that… Tom nói rằng…
  • Tom told Kelly that… Tom nói với Kelly rằng…

Ngoài saidtold, chúng ta còn có thể sử dụng nhiều từ khác để miêu tả rõ tính chất của lời nói hơn:

  • asked = yêu cầu, nhờ
  • denied = phủ nhận
  • promised = hứa
  • suggested = gợi ý, đề nghị
  • và nhiều từ khác

Tuy nhiên, những từ này thường không sử dụng cấu trúc said that hay told somebody that, mà sử dụng cấu trúc V-ing hoặc to + Verb, ví dụ như asked somebody + to Verb hay denied + V-ing.

Ngoài ra, cũng giống như tiếng Việt chúng ta thường lược bỏ từ rằng để câu được gọn hơn, thì trong tiếng Anh từ that cũng có thể được lược bỏ: Tom said that… = Tom said… Tom nói rằng… = Tom nói…

Bài tập câu tường thuật lớp 9

Bài tập câu tường thuật số 1 có đáp án

Đề bài: Chuyển các câu dưới đây thành câu tường thuật (tường thuật dạng câu hỏi)

  1. “Where is he?” she asked me.
  2. “What are you doing?” she asked me.
  3. “How is your mother?” she asked me.
  4. “Who was that beautiful woman?” she asked me.
  5. “Why did you go out last night?” she asked me.
  6. “What are you going to do at the weekend?” she asked me.
  7. “Where will you live after graduation?” she asked me.
  8. “What were you doing when I saw you?” she asked me.

Đáp án:

1She asked me where he was.
2She asked me what I was doing.
3She asked me how my mother was.
4She asked me who that beautiful woman was.
5She asked me why I had gone out the previous night / the night before.
6She asked me what I was going to do at the weekend.
7She asked me where I would live after graduation.
8She asked me what I had been doing when she had seen me.

Bài tập câu tường thuật lớp 9 số 2 có đáp án

Chuyển các câu dưới đây thành câu tường thuật

  1. “I won’t see you tomorrow”, she said.
  2. “He’s living in Paris for a few months”, she said.
  3. “I visited my parents at the weekend”, she told me.
  4. “He hasn’t eaten sushi before”, she said.
  5. “I hadn’t travelled by underground before I came to London”, she said.
  6. “They would help if they could”, she said.
  7. “I’ll do the washing-up later”, she told me.
  8. “He could read when he was three”, she said.
  9. “I was sleeping when Julie called”, she said.

Đáp án:

1She said (that) she wouldn’t see me the next day.
2She said (that) he was living in Paris for a few months.
3She told me (that) she had visited her parents at the weekend.
4She said (that) he hadn’t eaten sushi before.
5She said (that) she hadn’t travelled by underground before she came to London.
6She said (that) they would help if they could.
7She told me (that) she would do the washing-up later.
8She said (that) he could read when he was three.
9She said (that) she had been sleeping when Julie had called.

Bài tập câu tường thuật lớp 9 số 3 có đáp án

Bài tập: Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự để tạo ra các câu hỏi tường thuật

  • Chen asked what / to celebrate /weddings / Germans / did /
  • Monika asked whether / Turkey / camel wrestling / in / there / was /
  • Jens asked if / was / funny / for making / there / a championship / faces /
  • Wilma asked how / China and Japan / business cards / exchanged / people / in /
  • Hasan asked if / a monkey festival / was / Thailand / there / in /
  • Ana asked where / in the world / took / tomato fight / place / the biggest /
  • Petra asked whether / unusual / to close / was / is / it / while another / person / speaking / for people / their eyes /

Đáp án:

1Chen asked what Germans did to celebrate weddings.
2Monika asked whether there was camel wrestling in Turkey.
3Jens asked if there was a championship for making funny faces.
4Wilma asked how people exchanged business cards in China and Japan. (Hoặc) Wilma asked how people in China and Japan exchanged business cards.
5Hasan asked if there was a monkey festival in Thailand.
6Ana asked where the biggest tomato fight in the world took place.
7Petra asked whether it was unusual for people to close their eyes while another person is speaking.

Bài tập câu tường thuật lớp 9 số 4 có đáp án

Đề bài: Chọn các phương án đúng để hoàn thành câu

  1. They were surprised when we announced / told that we’d quit our jobs to start our own company.
  2. The teenagers admitted to start / starting the fire, but said it was an accident.
  3. You always promise you arrive / to arrive on time, but you never do.
  4. I advised Jane that she should / should that she speak to her parents before making a decision.
  5. The other students quickly got tired of Mary boasting of passing / to pass her exams.
  6. Mark was one of the first people to congratulate on me getting / me on getting engaged..
  7. My doctor has recommended that I should / do more exercise.
  8. Will you remind me to pay / paying the gas bill before the end of the month?

Đáp án:

1announced
2starting
3to arrive
4that she should
5of passing
6me on getting
7do
8to pay
5/5 - (2 bình chọn)
0 0 votes
Article Rating
Đăng ký theo dõi
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận