Cách dùng have has trong tiếng Anh và bài tập mẫu

7
4385

Cách dùng have has trong tiếng Anh như thế nào? Khi nào dùng havehas? Bài tập về dạng này làm có khó không? Cùng Wiki tiếng Anh đi tìm hiểu câu trả lời qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về cách dùng của chúng nhé!

cách dùng have has

Khi nào dùng have và has?

Đầu tiên để có thể biết được cách sử dụng havehas, cần phải nắm vững được cách sử dụng 3 ngôi trong tiếng Anh. Đây là yếu tố để giúp bạn dễ dàng xác định khi nào dùng have khi nào dùng has. Ba ngôi sẽ được chia làm 2 loại số ít và số nhiều lần lượt như sau:

  • Số ít: Ngôi thứ nhất (I), ngôi thứ hai (You), ngôi thứ ba số ít (He, She, It).
  • Số nhiều: Ngôi thứ nhất (We), ngôi thứ hai (You), ngôi thứ ba số nhiều (They, …)

Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít chúng ta sẽ dùng HAS và những trường hợp còn lại thì sẽ dùng HAVE.

NgôiNgôi thứ nhất số ítNgôi thứ nhất số nhiềuNgôi thứ 2Ngôi thứ 3 số ítNgôi thứ 3 số nhiều
Đại từ nhân xưngIWeYouHe, She, ItThey
Ý NghĩaTôi, ta, mình, tớ…Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,…Bạn, cậu, các bạn, các cậu, chúng mày, các ông, các bà,…Anh ấy, cô ấy, ông ấy, bà ấy, hắn, nó,…Họ, bọn họ, bọn nó, bọn chúng, chúng nó, bọn kia,…
Cách xác định các ngôi thứ trong tiếng Anh để dùng have has
  • Ngôi thứ nhất: I, We dùng để đại diện cho bản thân người đang nói: tôi, chúng tôi, chúng ta…
  • Ngôi thứ hai: You được dùng trong câu khi bạn muốn nhắc tới người đối diện trong cuộc hội thoại. You dùng ở cả dạng số ít và số nhiều. Chính vì thế you có thể dịch với nhiều nghĩa như bạn, các bạn, mày, chúng mày, anh, chị, các cô, các bác,… .
  • Ngôi thứ ba: He, she, it, they… dùng để nhắc đến một người khác, sự vật khác không có mặt trong cuộc nói chuyện nhưng lại được người nói đề cập đến.

Cách dùng have has phân biệt qua chủ ngữ

Khi nào dùng have

Have sẽ được sử dụng trong câu với các ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai ngôi thứ ba số nhiều.

I / You / We / They + have

Ví dụ:

  • I have a dog. Tôi có một con chó.
  • We have breakfast at 8.00 a.m. Chúng tôi có bữa sáng lúc 8 giờ.
  • They have many books. Các bạn ấy có rất nhiều sách.

Bên cạnh đó nếu trong câu có chủ ngữ số nhiều từ 2 danh từ trở lên thì cũng sử dụng have

Ví dụ: Jake and John have a headache. Jake and John bị đau đầu.

Khi nào dùng has

Ngược lại với have thì has chỉ sử dụng với các chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.

He / She / It + has

Ví dụ:

  • He has a good friend. Anh ta có một người bạn tốt.
  • She has two cats and one dog. Cô ấy có một con mèo và một con chó.

Bên cạnh đó nếu trong câu có chủ ngữ là một danh từ số ít thì ta cũng sử dụng has

Ví dụ: John has a pen. John có một cây bút.

cách dùng have và has
Cách dùng have và has

Các dạng viết tắt của have và has

Ngoài phân biệt khi nào dùng have/has, bạn còn cần lưu ý cả các dạng viết tắt (contractions) của động từ đặc biệt này. Dưới đây là bảng tổng hợp các dạng viết tắt của havehas để bạn biết khi nào dùng have has ở dạng rút gọn:

I haveI’ve
We haveWe’ve
You haveYou’ve
He hasHe’s
She hasShe’s
It hasIt’s
They haveThey’ve
Has notHasn’t
Have notHaven’t

*Lưu ý các dạng viết tắt rất phổ biến trong tiếng Anh thông thường, kể cả văn viết hay văn nói. Tuy nhiên, đối với các kiểu viết trang trọng hơn, chẳng hạn như bài viết học thuật hoặc kinh doanh, người ta sẽ không viết tắt. Vì vậy trong trường hợp này, bạn nên viết dạng đầy đủ của động từ have hoặc has.

Lưu ý để dùng have has đúng cách

Nếu câu xuất hiện chủ ngữ là một tên riêng, ta coi đó bằng với “he, she, it”, khi đó sẽ dùng has.

Ví dụ: Lan has a very beautiful dress. Lan/Cô ấy có một chiếc đầm rất đẹp.

Nếu chủ ngữ có từ hai tên riêng trở lên, ta coi chủ ngữ câu bằng với “they”, nên động từ sẽ là have.

Ví dụ: Nam and Phong have the same favourite football player. Nam và Phong có cùng một cầu thủ yêu thích.

Chủ ngữ số nhiều có thể là ngôi thứ nhất đi kèm với một hay nhiều tên riêng, khi đó ta coi chủ ngữ bằng với “we” – Ngôi thứ nhất số nhiều, khi đó động từ sẽ là have. (Lưu ý, trong tiếng Anh người ta thường nhắc đến người khác trước rồi mới đến mình – You and I…)

Ví dụ: Sandy and I have the same birthday. Sandy và tôi có cùng ngày sinh nhật.

Những trường hợp hay dùng Have has

Have/has ở trên là ta đang dùng như dạng động từ chính, với nghĩa là ““. Khi ở dạng câu hỏi hoặc phủ định sẽ cần mượn trợ động từ:

Ví dụ:

  • Do you have free time? (Bạn có thời gian rảnh không?)
  • We don’t have enough space for a new table. (Chúng tôi không có đủ chỗ cho một cái bàn mới.)
  • Does she have two sisters? No, she doesn’t. She only has one sister. (Cô ấy có hai em gái phải không? Không. Cô ấy chỉ có một em gái.)

Ngoài ra, trong tiếng Anh người ta còn dùng have got/has got cũng có nghĩa là ““. Nhưng khác với have/has, khi ở dạng câu hỏi và phủ định không cần trợ động từ mà sẽ dùng chính have/has để đảo ra đầu câu hoặc thêm not vào sau:

Ví dụ:

  • Have you got free time?
  • We haven’t got enough space for a new table.
  • Has she got two sisters? No, she hasn’t. She only has got one sister.

Bên cạnh đó, bạn còn hay gặp have/has trong thì thì hiện tại hoàn thànhhiện tại hoàn thành tiếp diễn với công thức have/has + V3/ed.

Trong tất cả các trường hợp dùng have/has trên thì cách phân biệt khi nào dùng have/has đều áp dụng giống nhau như phần trên đã đề cập đến.

Một số câu hỏi với have và has thường gặp

1. Have là số ít hay nhiều?

“Have” là một từ khá phổ biến trong tiếng Anh, được dùng theo nhiều nghĩa và trong các cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Nhưng trong bài viết này, chúng ta chỉ xét về nghĩa đơn giản nhất của “have” – nghĩa là “có”. Trong đó have được dùng với các chủ từ là I, We, You, They và danh từ là số nhiều.

2. Has là số ít hay nhiều?

Tương tự với “have”, “has” cũng có nghĩa là “có”, được dùng với các chủ từ là He, She, It, danh từ là số ít và danh từ không đếm được.

3. I have hay i has?

Tất nhiên là I luôn đi chung với Have rồi.

4. Tên riêng dùng have hay has?

Tên riêng có thể dùng have hay has đều được. Tùy vào từng trường hợp mà ta có cách sử dụng riêng.

  • Nếu câu xuất hiện chủ ngữ là một tên riêng, ta coi đó bằng với “he, she, it”, khi đó sẽ dùng has. Ví dụ: Lan has a very beautiful dress. Lan/Cô ấy có một chiếc đầm rất đẹp.
  • Nếu chủ ngữ có từ hai tên riêng trở lên, ta coi chủ ngữ câu bằng với “they”, nên động từ sẽ là have. Ví dụ: Minh and Huong have the same favourite football player. Minh và Hương có cùng một cầu thủ yêu thích.
  • Chủ ngữ số nhiều có thể là ngôi thứ nhất đi kèm với một hay nhiều tên riêng, khi đó ta coi chủ ngữ bằng với “we” – Ngôi thứ nhất số nhiều, khi đó động từ sẽ là have. (Lưu ý, trong tiếng Anh người ta thường nhắc đến người khác trước rồi mới đến mình – You and I…). Ví dụ: Minh and I have the same birthday. Minh và tôi có cùng ngày sinh nhật.

5. Cách đặt câu hỏi với have

Khi đặt câu hỏi với “have,” bạn thường sử dụng các từ hỗ trợ như “do” hoặc “does” hoặc “did” (trong câu ở quá khứ). Dưới đây là một số cách bạn có thể đặt câu hỏi sử dụng “have” ở cả dạng số ít và số nhiều:

  • Dạng số ít: Does he have a car? (Anh ấy có một chiếc xe ô tô không?). Do you have any siblings? (Bạn có anh chị em nào không?)
  • Dạng số nhiều: Do they have a garden? (Họ có một khu vườn không?). Have your friends seen that movie? (Bạn bè của bạn đã xem bộ phim đó chưa?)
  • Câu hỏi ở quá khứ: Did she have a good time at the party? (Cô ấy đã có thời gian vui vẻ tại bữa tiệc không?)

Chú ý rằng ở dạng số ít, chúng ta sử dụng “does” hoặc “do” làm động từ trợ từ phụ thuộc vào chủ ngữ của câu (he/she/it sử dụng “does,” còn các chủ ngữ khác sử dụng “do”). Ở dạng số nhiều, chúng ta sử dụng “do” cho tất cả các chủ ngữ.

Nếu muốn thêm thông tin chi tiết hơn vào câu hỏi, bạn có thể sử dụng từ nghi vấn như “what,” “where,” “when,” “why,” “how,”….

Ví dụ:

  • What does she have for breakfast? (Cô ấy ăn gì vào buổi sáng?)
  • How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu sách?)

Bài tập về have và has

Bài tập have has lớp 3

Bài tập 1: Điền từ have hoặc has vào chỗ trống:

  1. I __________ a house.
  2. She __________ a dog.
  3. He __________ a car.
  4. We __________ a family.
  5. You __________ a school.
  6. They __________ friends.
  7. My father __________ a computer.
  8. Nam __________ a book.
  9. The students __________ a test today.
  10. My friend’s name is Lan. She __________ a dog.
  11. My parents’ names are Huong and Minh. They __________ a car.
  12. My brother’s name is Tuan. He __________ a school.
  13. My sister’s name is Thu. She __________ friends.

Đáp án

  1. Have
  2. Has
  3. Has
  4. Have
  5. Have
  6. Have
  7. Has
  8. Has
  9. Have
  10. Has
  11. Have
  12. Has
  13. Has

Dùng have và has viết lại các câu sau

Bài tập

  1. We / a / picnic / in / the / park / every / summer.
  2. She / a / beautiful / garden / with / many / flowers.
  3. They / a / new / puppy / named / Max.
  4. The classroom / many / students / and / colorful / posters.
  5. I / a / big / family / gathering / next / weekend.
  6. The book / interesting / stories / and / beautiful / illustrations.
  7. My grandparents / a / cozy / house / in / the / countryside.
  8. They / a / busy / schedule / with / work / and / activities.
  9. She / a / little / brother / who / loves / playing / games.
  10. The computer / a / fast / processor / for / quick / performance.
  11. We / a / lovely / time / at / the / beach / last / summer.
  12. The family / a / tradition / of / celebrating / birthdays / together.
  13. The baby / a / cute / smile / that / melts / everyone’s / heart.
  14. The students / an / important / test / next / week.
  15. They / a / dog / and / two / cats / as / their / pets.

Đáp án

  1. We have a picnic in the park every summer.
  2. She has a beautiful garden with many flowers.
  3. They have a new puppy named Max.
  4. The classroom has many students and colorful posters.
  5. I have a big family gathering next weekend.
  6. The book has interesting stories and beautiful illustrations.
  7. My grandparents have a cozy house in the countryside.
  8. They have a busy schedule with work and activities.
  9. She has a little brother who loves playing games.
  10. The computer has a fast processor for quick performance.
  11. We had a lovely time at the beach last summer.
  12. The family has a tradition of celebrating birthdays together.
  13. The baby has a cute smile that melts everyone’s heart.
  14. The students have an important test next week.
  15. They have a dog and two cats as their pets.
1.8/5 - (1076 bình chọn)
5 1 vote
Article Rating
Đăng ký theo dõi
Notify of
guest

7 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Bình chọn nhiều nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận
Quỳnh Chi
2 năm trước đây

Quỳnh Chi

Quỳnh Chi
2 năm trước đây

Xin chào mọi người
Tôi là Quỳnh Chi
Sinh sống tại KĐT Đặng Xá ,Gia Lâm, Hà Nội
Nice to meet you
Rất vui khi được gặp bạn

hung
hung
2 năm trước đây
Reply to  Quỳnh Chi

=))

Duẩn
Duẩn
2 năm trước đây

I + have hay has mn ơi

Manh
Manh
2 năm trước đây
Reply to  Duẩn

have nha

Lysandra
Lysandra
1 năm trước đây
Reply to  Duẩn

Dùng have khi chủ từ là I We You They tên 2 người trở lên danh từ số nhều
Dùng has khi chủ từ là He She It tên 1 người danh từ số ít

Minh
Minh
1 năm trước đây

Rất dễ hiểu, Thanks ad