Thì hiện tại hoàn thành là 1 trong 12 thì quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Việc nắm bắt được công thức, cách dùng cũng như cách nhận biết của thì hiện tại hoàn thành sẽ phần nào giúp bạn dễ dàng hơn trong các bài tập liên quan. Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu về thì này qua bài viết sau nhé.
Mục lục nội dung
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành là một thì trong tiếng Anh có tên là present perfect tense. Thì này thành chủ yếu dùng để dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại.
Công thức của thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định
Công thức: S + have/ has + V3/V-ed.
Lưu ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- He has lived here since I was born. (Anh ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.)
Câu phủ định
Công thức : S + haven’t/ hasn’t + V3/V-ed.
Lưu ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each my father for a long time. (Chúng tôi đã không gặp bố trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back his hometown since 2010. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.)
Câu nghi vấn
Câu hỏi: Have/Has + S + V3/V-ed?
Câu trả lời: Yes, S + have/ has
No, S + haven’t / hasn’t.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to Việt Nam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) -> Yes, I have./ No, I haven’t.
- Has she arrived Finland yet? (Cô ấy đã tới phần lan chưa?) -> Yes, she has./ No, she hasn’t.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Dùng diễn tả một Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (có thể sẽ tiếp tục ở tương lai).
- I have lived in Bình Dương since 1984. Tôi đã sống ở Bình Dương từ năm 1984
- She has worked in the bank for five years. Cô ấy đã làm ở ngân hàng được 5 năm
- We haven’t seen her today. Hôm nay chúng tôi không gặp cô ấy.
- Xuân has lived here since I met her. Xuân đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp cô ấy.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian (hoặc thời gian không quan trọng).
They have moved to London. Họ đã chuyển đến Luân Đôn.
She has lost my phone. Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi.
Dùng để kể về kinh nghiệm hoặc trải nghiệm trong cuộc sống (làm gì, bao nhiêu lần, đã từng làm hoặc chưa làm bao giờ đều được)
- They have seen that film six times. Họ đã xem bộ phim đó 6 lần.
- She has never studied Japanese. Cô ấy chưa bao giờ học tiếng Nhật
- She’s traveled round Europe on her motorbike. Cô ấy đã đi vòng quanh châu Âu trên chiếc xe máy của mình.
- Have you ever travelled to Cao Bang? Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?
Dùng diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
I have broken my watch so I don’t know what time it is. Tôi đã làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
Một số lưu ý trong thì hiện tại hoàn thành
Cách sử dụng Have been to, have gone to, for, since trong thì hiện tại hoàn thành:
Chúng ta thường dùng “have/has been to” để nói về trải nghiệm của một người, địa điểm một người đã đến, những nơi một người đã đi du lịch.
Ví dụ: He likes adventure. He’s been to Africa, Asia and Australia. Anh ấy thích phiêu lưu. Anh ấy đã đến Châu Phi, Châu Á và Úc.
Chúng ta dùng “have/has gone to” để nói rằng một người đã đi đâu đó và vẫn ở đó. Cụm từ “have gone to” là câu trả lời chúng ta nhận được khi tìm kiếm một người đi vắng.
Ví dụ: Where’s Mary? – She’s gone to the supermarket. Mary đâu rồi? – Cô ấy đã đi siêu thị
Trong thì hiện tại hoàn thành “for” được sử dụng để mô tả khoảng thời gian của một hành động. (Bao nhiêu năm, bao nhiêu giờ,…)
Ví dụ: He’s lived in London for ten years.
Sử dụng “Since” dùng để chỉ thời điểm một hành động bắt đầu.
Ví dụ: He’s lived in London since 2004.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- already: rồi
- before: trước đây
- ever: đã từng
- never: chưa từng, không bao giờ
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- for + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong khoảng 2 tháng
- since + mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)
Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Bạn phải luôn sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi thời gian của một hành động là không quan trọng hoặc không được xác định. (không rõ thời gian)
Bạn phải luôn sử dụng quá khứ đơn khi muốn đưa ra hoặc hỏi chi tiết về thời gian, ở đâu, của ai. (thời gian cụ thể trong quá khứ)
Hiện Tại Hoàn Thành | Quá Khứ Đơn |
I have lived in Lyon. Tôi đã sống ở Lyon. | I lived in Lyon in 1989. Tôi sống ở Lyon vào năm 1989. |
They have eaten Thai food. Tôi đã ăn đồ ăn thái | They ate Thai food last night. Họ đã ăn đồ ăn Thái tối qua . |
Have you seen ‘Othello’? Bạn đã xem ‘Othello’ chưa? | Where did you see ‘Othello’? Bạn đã thấy ‘Othello’ ở đâu? |
We have been to Ireland. Chúng tôi đã đến Ireland. | When did you go to Ireland? Bạn đã đến Ireland khi nào? |
Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn cũng có sự khác biệt về thái độ khi nói đến. Đây thường là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn thì sử dụng thì nào trong câu. Ví dụ:
- “What did you do at school today?” Tôi sử dụng thì quá khứ đơn vì câu hỏi là về các hoạt động, và ngày học được coi là đã kết thúc .
- “What have you done at school today?” Tôi sử dụng thì hiện tại hoàn thành vì câu hỏi là về kết quả : «cho tôi xem». Thời gian mà câu hỏi được đưa ra được coi là thời gian tiếp tục của một ngày học.
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành làm các câu sau
1. They ……………… (buy) a new house in Manchester.
2. Richard and Anne …………………… (travel) all over the world.
3. Suzie’s angry because Cosmo ……………………(drink) her milk.
4. Mrs. Harper is a famous writer. She …………………… (write) ten books.
5. I ……………………(read) your report. It’s very interesting.
6. Peter can’t find his new CD because Kikki ……………………(take) it.
7. They don’t live here any more. They ……………………(move) to London.
8. He ……………………(climb) Mount Everest.
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để đặt câu hỏi
Example:
How many museums/ they/ visit?
How many museums have you visited?
1. What/ you/ buy/ for Anne’s birthday?
………………………………………………………………………………………………………………….
2. Where/ you/ put/ my car keys?
………………………………………………………………………………………………………………….
3. How many times/ you/ eat/ Chinese food?
………………………………………………………………………………………………………………….
4. What/ he/ cook/ for dinner?
………………………………………………………………………………………………………………….
5. How much orange juice/ you/ drink?
………………………………………………………………………………………………………………….
6. Where/ she/ park/ her car?
………………………………………………………………………………………………………………….
Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
1. A: …………………………… (you / play / already) the new computer game?
B: No, not yet. I only ……………… (buy) it yesterday and I……………… (have /
not) the time yet.
2. A: ……………………… (you / go) to the cinema last night?
B: Yes. I……………… (be) there with Sue and Louis. ……………………… (you /
be) to the cinema recently?
3. A: I last ……………… (go) to the cinema two weeks ago.
B: So you ……………………… (see / not) the new action film yet.
4. A: No, unfortunately not. ……………………… (you / enjoy) it?
B: Oh, I really ……………… (love) it. But Sue ………………(like / not) it – too
much action!
5. A: But why …………………(you / take) her with you? She …………… (tell) me
last week that she ………………… (hate) action films.
B: I think she has an eye on Louis. She ……………… (try) to flirt with him all the
time. So he ………………… (can/ concentrate / not) on the film.
Complete the sentences with “have/has been” or “have/has gone”
1. We have been to Canada many times. It’s a nice country.
2. Mary isn’t here at the moment. She ……………………….. to the park.
3. Mr and Mrs. Banks are on holiday. They ………………………..to Paris.
4. He was here an hour ago but I think he ………………………..home.
5. Nick was very tired. He ……………………….. to bed.
6. …………… you ever ……………to the USA?
7. He’s a pilot. He ……………………….. to all countries in Europe.
8. I’m alone. My parents ……………………….. to the theatre.
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoàn thiện đoạn văn sau
Jack (be)………my friend for over 20 years. We (know)………………… each other since we were children. Recently, he and his family (move)………………….to a house on the same street as me, and now our children play together almost every day.
For the last ten years, Jack and I (play)…………………for the same hockey team every Saturday. Jack is a better player than I am, but in the last few months he (have) ……………..some trouble with his left knee, and he (find)……………..it hard to play a full game. He (see)…………………….he doctor several times about his knee, but the doctor doesn’t know what is causing his pain. Jack (decide) ……………………. to take abreak from hockey for a while, so that his knee can recover. It’s going to be lonely on the team without him!