In terms of là gì? Cách sử dụng In terms of trong tiếng Anh như thế nào? Từ đồng nghĩa với cụm từ này là gì và các ví dụ cụ thể viết thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về cụm từ này nhé.
Mục lục nội dung
In terms of là gì?
In terms of là một cụm từ đa nghĩa trong tiếng Anh được sử dụng trong rất nhiều tình huống giao tiếp. Tương ứng với mỗi tình huống In terms of sẽ có những cách hiểu khác nhau. Trong giao tiếp để xác định chính xác nghĩa của In terms of là gì chúng phải thực hiện phân tích những tình huống sử dụng nó. Thông thường In terms of sẽ mang những nghĩa như là:
- Xét về mặt, trên phương diện của
- Trong nhiệm kỳ, trong điều kiện, trong thời hạn của
- Dưới dạng nào đó
- Liên quan tới, trong mối quan hệ với, về việc
- Về phần, về phía ai
- Ước lượng bao nhiêu
- Nhờ vào
Ví dụ:
- In terms of population density, Vietnam is in second place in Southeast Asia. (Xét về mật độ dân số, Việt Nam đứng thứ nhì ở khu vực Đông Nam Á.)
- In terms of economy, almost all of businesses attach special importance to profits.(Trên phương diện kinh tế, hầu hết các nhà kinh doanh đều chú trọng đến lợi nhuận.)
Cấu trúc sử dụng In terms of
Cụm từ này được sử dụng với cấu trúc thường thấy như sau:
Cấu trúc: In terms of + Danh động từ/ Danh từ/Cụm danh từ + Dấu “,” + Mệnh đề
Ví dụ:
- In terms of fishing, nobody beats my dad. Xét về môn câu cá thì không ai đánh bại được bố tôi.
- In terms of sustainable growth, Europe is on top of the game. Xét về vấn đề phát triển bền vững thì Châu Âu đang đứng đầu thế giới.
Ngoài cấu trúc trên, chúng ta hoàn toàn có thể linh hoạt trong việc sử dụng “in terms of” bằng cách đảo mệnh đề lên trước cụm này: Mệnh đề + In terms of + Danh động từ/ Danh từ/ Cụm danh từ
Ví dụ:
- Nobody beats my dad in terms of fishing. Không ai đánh bại được bố tôi nếu xét về bộ môn câu cá.
- Europe is on top of the game in terms of sustainable growth. Châu Âu đứng đầu thế giới xét về mặt phát triển bền vững.
Đặc biệt, trong IELTS Writing task 1, In term of được dùng trong các dạng bài so sánh biểu đồ hay bảng với cấu trúc:
The chart/graph/table compares/demonstrates …. in terms of …: Biểu đồ, bảng so sánh … về khía cạnh/phương diện …
- The table compares four different companies in terms of the money they spend on retaining staff throughout a three-year period. (Bảng số liệu so sánh bốn quốc gia khác nhau dựa trên số tiền họ dành để giữ chân nhân viên trong quãng thời gian 3 năm)
- The chart compares the UK and New Zealand in terms of the household spending patterns in each country between 1980 and 2008. (Biểu đồ so sánh Anh và New Zealand về việc chi tiêu hộ gia đình ở mỗi quốc gia từ năm 1980 đến 2008.)
Ý nghĩa của In terms of
Như đã nói ở trên, cụm từ In terms of là cum từ mang những ngữ nghĩa khác biệt khi được đặt trong các tình huống khác nhau. Sử dụng cụm từ này trong câu sẽ giúp cho câu văn được mạch lạc, dễ hiểu hơn. Tuy nhiên không phải ai cũng biết được hết ý nghĩa và cách sử dung In terms of trong các tình huống giao tiếp. Dưới đây là những ý nghĩa thường thấy của cụm từ này kèm theo ví dụ cụ thể để mọi người tham khảo:
Xét về mặt, trên phương diện của
- He is quite a successful man in terms of money. Xét về mặt tiền tài thì anh ấy là một người khá thành đạt.
- In terms of hands-on experience, Hoang undoubtedly had the edge over the other interviewees. (Xét về kinh nghiệm thực tế, Hoàng chắc chắn vượt qua các ứng cử viên phỏng vấn khác.)
- In terms of economy, almost all of businesses attach special importance to profits. (Trên phương diện kinh tế, hầu hết các nhà kinh doanh đều chú trọng đến lợi nhuận.)
Trong nhiệm kỳ, trong thời hạn, trong điều kiện
Ví dụ:
- The national assembly is elected in terms of four years. (Quốc hội được bầu theo nhiệm kỳ bốn năm.)
- Before the current President of Germany, Angela Merkel has been in power in terms of 16 years. (Trước thời tổng thống hiện tại của Đức, bà Angela Merkel đã cầm quyền trong nhiệm kỳ 16 năm.)
- In terms of the food crisis, the future of the country looks extremely bleak. (Trong điều kiện của cuộc khủng hoảng lương thực, tương lai của đất nước trông cực kỳ ảm đạm)
In terms of: Dưới dạng nào đó
Ví dụ:
- They save money in terms of gold ingots. (Họ tích trữ tiền dưới dạng vàng nén.)
- Japan financially aided Vietnam in terms of investments. (Nhật Bản đã hỗ trợ tài chính cho Việt Nam dưới dạng các khoản đầu tư.)
- Director Joseph gives monthly bonuses to his employees in terms of free movie tickets. (Giám đốc Joseph trả tiền hoa hồng hàng tháng cho nhân viên dưới dạng các vé xem phim miễn phí.)
Liên quan tới, trong mối quan hệ với, về việc
Ví dụ:
- I have always loved Thailand, especially in terms of food and culture. (Tôi luôn yêu thích Thái Lan, nhất là những điều liên quan đến ẩm thực và văn hóa.)
- They haven’t drawn a conclusion in terms of whether to invest in housing or stocks. (Họ vẫn chưa đi đến kết luận liên quan đến việc nên đầu tư vào nhà đất hay chứng khoán)
In terms of: Về phần / về phía ai
Ví dụ:
- In terms of the Board of Directors, they haven’t come to terms with the fact that the company is on the brink of bankruptcy. (Về phần Ban Giám đốc, họ vẫn chưa thể đối mặt với thực tế là công ty đang trên bờ vực phá sản)
- In terms of us, we strongly oppose the illegal encroachment of the Russian army into Ukraine. (Về phía chúng tôi, chúng tôi kịch liệt phản đối việc sự xâm chiếm trái phép của quân đội Nga vào Ukraine)
In terms of: Vào/ tầm khoảng
Trong trường hợp này, cụm từ In terms of luôn đi liền sau một từ chỉ đơn vị đo như meters, kilometers,…
Ví dụ:
- How far is it in terms of miles from the capital to your hometown? (Quãng đường từ thủ đô đến quê của bạn khoảng nhiêu dặm?)
- The cost for construct building project is in terms of 50 million USD. (Chi phí cho xây dựng dự án công trình đó ước chừng/ tầm khoảng 50 triệu đô la.)
Nhờ vào
Ví dụ:
- She suddenly became well-off in terms of the inheritance she was handed down from her parents. (Cô ấy đột nhiên trở nên giàu có nhờ vào số tiền được thừa kế từ bố mẹ)
- Fortunately, our family sailed through the pandemic in terms of social benefits and sympathy from our neighbors. (May mắn thay, gia đình chúng tôi đã vượt qua đại dịch nhờ vào phúc lợi xã hội và sự cảm thông từ hàng xóm)
Các cụm từ có nghĩa tương đương In terms of
Nếu chỉ mãi sử dụng một cụm từ In terms of duy nhất thì bài thi Writing của bạn sẽ thật đơn điệu, nhàm chán, thậm chí có thể bị hạ điểm do lỗi lặp từ. Dưới đây là những một vài cụm từ có nghĩa tương đương In terms of để có thể đa dạng hóa cách dùng và giúp câu văn trở nên sinh động hơn.
Cụm từ đồng nghĩa với In terms of phần 1
With regard to (Về mặt nào đó)
Each person has different viewpoints with regard to how they lead their lives. (Mỗi người đều có quan điểm riêng về việc họ sẽ sống một cuộc đời như thế nào)
As regards (Về cái gì đó)
There is something wrong as regards the machine operation. (Có gì đó không đúng về sự vận hành của cái máy này)
In respect of (Đối với cái gì)
Our Marketing team is writing in respect of your complaint about our brand-new product on June 23rd. (Đội Tiếp thị của chúng tôi đang viết thư trả lời khiếu nại của bạn về sản phẩm mới nhất vào ngày 23 tháng 6 vừa qua)
In connection with (Đề cập đến)
The students are questioning in connection with the final thesis to meet graduation requirements. (Các sinh viên đang hỏi về khóa luận tốt nghiệp để đủ điều kiện tốt nghiệp)
With reference to (Về)
The primary aim of the project is to assess current company operation with reference to marketing management systems. (Mục đích chính của dự án là nhằm đánh giá sự vận hành hiện nay của công ty dựa trên các hệ thống quản trị marketing)
Concerning (Về vấn đề / Liên quan đến)
I’ve just received a letter from the local authorities concerning my child’s birth certificate. (Tôi vừa nhận được một lá thư từ Ủy ban địa phương về giấy khai sinh của con tôi)
In the matter of (Về vấn đề)
The plan is impossible in the matter of time. (Kế hoạch đó không khả thi xét về mặt thời gian.)
Cụm từ đồng nghĩa với In terms of phần 2
Pertaining to (Nói đến / Liên quan đến)
The recruiters interviewed me with various questions pertaining to my career goals and future orientation. (Các nhà tuyển dụng đã phỏng vấn tôi với nhiều câu hỏi liên quan đến mục tiêu nghề nghiệp và định hướng tương lai)
When you consider (Khi bạn cân nhắc tới)
When you consider this problem, you should find out the solution for it. (Khi bạn cân nhắc đến vấn đề đó, bạn nên tìm giải pháp cho nó.)
Considering (Nếu cân nhắc tới, xét về)
The campaign was a success, considering the initial target. (Chiến dịch đã thành công, xét về mục tiêu ban đầu.)
Regarding (Liên quan đến)
Have you any suggestions regarding this project? (Bạn có bất kỳ đề xuất nào liên quan đến dự án này?)
From the perspective of (Dưới góc độ của)
From the perspective of employees, the new policy is unsuitable. (Dưới góc độ của các nhân viên, chính sách mới là không phù hợp.)
When it comes to (Khi nhắc tới)
Michael does not excel at multitasking but he is an expert when it comes to problem solving. (Michael không giỏi làm đa công việc nhưng về mặt giải quyết vấn đề thì anh ấy hẳn là một chuyên gia).