Sau Before là gì? Sau Before dùng thì gì? Cấu trúc và cách sử dụng Before trong tiếng Anh như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về từ vựng này nhé.
Mục lục nội dung
Sau Before là gì?
Before là một liên từ chỉ thời gian trong câu mang nghĩa là “trước; trước khi”. Before được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể trước khi hành động nào đó diễn ra. Chính vì thế để làm các bài tập chia thì theo sau Before ta phải căn cứ vào thời điểm xảy ra hành động mà sử dụng thì cho phù hợp.
Sau Before là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại đơn. Đây là câu trả lời chính cho câu hỏi “sau Before là gì” mà chúng ta thường hay thắc mắc. Nếu muốn diễn tả hành động được thực hiện trước một hành động khác ở hiện tại hoặc tương lai ta dùng thì hiện tại đơn sau before. Để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ đơn sau before.
Vị trí của Before trong câu
Before được xem là một liên từ, chính vì thế mệnh đề có chứa before thường là mệnh đề phụ trong câu. Nó được dùng để bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Tùy thuộc vào mục đích diễn đạt của người sử dụng mà mệnh đề chứa before có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước, mệnh đề chứa before sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Ví dụ: Before the public fully understood its danger, Covid-19 virus had spread around the world.
= Covid-19 virus had spread around the world before the public fully understood its danger.
Trước khi công chúng hiểu được rõ hết mối nguy cơ của Covid-19, nó đã lây lan khắp thế giới.
Dưới đây là cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu có mệnh đề chứa “before”:
Cấu trúc cách dùng và chia thì sau Before
Cấu trúc “Before” dùng để diễn tả hành động được thực hiện trước một hành động khác ở hiện tại hoặc tương lai. Khi đó theo sau before là thì hiện tại đơn và mệnh đề chính sẽ được chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.
Cấu trúc:
Before + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn hoặc tương lai đơn).
Hoặc: S + V (hiện tại đơn hoặc tương lai đơn) + before + S + V (hiện tại đơn).
Ví dụ:
- Before the candidates take the real IELTS test, they will sit for a mock test at Wiki Tiếng Anh. Trước khi các thí sinh tham dự kỳ thi IELTS thật, họ sẽ thi thử ở Wiki Tiếng Anh.
- Before starting a presentation, I usually practice very carefully. Trước khi bắt đầu một bài thuyết trình tôi thường luyện tập rất kỹ lưỡng.
Cấu trúc “Before” dùng trong câu diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Lúc này mệnh đề sau before là thì quá khứ đơn và mệnh đề chính sẽ ở thì quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc:
Before + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành).
Hoặc: S + V (quá khứ hoàn thành) + before + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
- Before the public fully understood its danger, Covid-19 virus had spread around the world. Trước khi công chúng hiểu được rõ hết mối nguy cơ của Covid-19, nó đã lây lan khắp thế giới.
- Before she finished the class, she had been very tired. Trước khi cô ấy kết thúc buổi học cô ấy đã rất mệt mỏi.
Lưu ý khi sử dụng Before
Dưới đây là một vài lưu ý để sử dụng before một cách thành thạo và tự nhiên nhất
- Before thể hiện thứ tự diễn ra của các hành động. Nó còn được biết như là một dấu hiệu nhận biết của các thì hoàn thành.
- Ngoài việc giữ vai trò như một liên từ trong các mệnh đề, before còn có thể xuất hiện trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng đảo ngữ.
- Nếu mệnh đề chứa before đứng ở đầu câu, nó sẽ được ngăn cách với mệnh đề còn lại bằng dấu phẩy.
- Nếu hai chủ ngữ trong câu giống nhau, mệnh đề phía sau có thể lược bỏ chủ ngữ và động từ chuyển về dạng V-ing.
- Khi sử dụng cấu trúc before cần chú ý về việc dùng thì. Những hành động xảy ra trước sẽ được lùi thì. Mệnh đề trước before sẽ lùi 1 thì so với mệnh đề sau before.
Một số từ và cụm từ theo sau before
Cấu trúc Before còn được kết hợp với một số từ/cụm từ tạo thành idiom trong tiếng Anh. Cùng tham khảo một số cụm từ sau đây nhé:
Từ/Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
before long | không lâu nữa | With many exercises, Jenny will be back in shape before long. (Với một số bài thể dục, không lâu nữa bạn sẽ lấy lại vóc dáng.) |
before the Flood | một thời gian rất dài trước đây | Jenny has studied in this school before the Flood. (Jenny từng học ở trường này từ rất lâu trước đây.) |
before you know it | rất sớm thôi (=very soon) | A month seems like a long time, but it will be here before you know it. (Một tháng có vẻ là thời gian dài, nhưng nó sẽ tới rất sớm thôi.) |
Bài tập chia thì sau Before
Dưới đây là bài tập nhỏ để giúp bạn luyện tập và biết cách áp dụng cách chia thì theo sau Before trong tiếng Anh, sau khi làm xong bạn hãy thử kiểm tra đáp án để biết độ chính xác nhé:
Bài tập: Áp dụng cấu trúc Before để chia động từ phù hợp
- Change the bad habits before your life (ruin)_.
- Sara (move) _____house before Peter found her.
- Kathy (come) here _____ before her boyfriend.
- John should wash his hands before (eat)_____.
- He (finish)_____the cake before she returned.
- The room will be cleaned before Anna (move)_____in.
- Before (choose) _____a school, you need to determine your passions.
- John came to see Anna before he (board)_____the plane back home.
- Your child needs to (do) _____ homework before going to school.
Đáp án bài tập chia thì sau Before
- Is ruined
- Moved
- Came/ will come/ is going to come
- Eating
- Finished
- Move
- Choosing
- Boarded
- Do
Cùng tham gia Group Học tiếng Anh mỗi ngày để chia sẻ kinh nghiệm về học tập tiếng Anh nhé!