Gia đình bạn có mấy người tiếng Anh là gì?

0
242

Gia đình bạn có mấy người tiếng Anh là gì? Cách trả lời câu hỏi về số lượng thành viên trong gia đình bằng tiếng Anh như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về chủ đề này nhé.

Gia đình bạn có mấy người tiếng Anh là gì?

Gia đình bạn có mấy người tiếng Anh là gì?

Gia đình bạn có mấy người tiếng Anh là “How many people are there in your family”. Câu hỏi này được dùng khi người hỏi muốn biết thông tin về gia đình của người được hỏi. Nó cũng được dùng để thu thập thông tin cho một mục đích nhất định nào đó như khai báo sơ yếu lí lịch hoặc đơn thuần dùng để bày tỏ sự quan tâm khi muốn làm quen người khác.

Ngoài ra, trong những lớp học tiếng Anh cho người mới bắt đầu, câu hỏi “How many people are there in your family?” cũng xuất hiện khá phổ biến. Giáo viên thường dùng câu hỏi này để hỏi học sinh trong những hoạt động giới thiệu về bản thân và gia đình. Vậy từ vựng về các thành viên trong gia đình và cách trả lời cho câu hỏi “Gia đình bạn có mấy người tiếng Anh là gì” như thế nào? Cùng theo dõi tiếp nhé!

Các mối quan hệ trong gia đình bằng tiếng Anh

  • Grandmother (Thường gọi là: Granny, grandma) /ˈɡrænmʌðə(r)/: bà
  • Grandfather (Thường gọi là: grandpa) /ˈɡrænfɑːðə(r)/: ông
  • Grandparents /ˈɡrænpeərənt/: Ông bà
  • Parent /ˈpeərənt/: Bố mẹ
  • Family /ˈfæməli/: Gia đình
  • Father (Dad/ Daddy) /ˈfɑːðə(r)/: bố
  • Mother (Mom/Mum) /ˈmʌðə(r)/: Mẹ
  • Brother /ˈbɒðə(r)/: Anh/Em trai
  • Young brother /jʌŋ ˈbɒðə(r)/: Em trai
  • Elder brother /ˈeldər ˈbɒðə(r)/: Anh trai
  • Sister /ˈsɪstə(r)/: Chị/Em gái
  • Young Sister /jʌŋ ˈsɪstə(r)/: Em gái
  • Elder Sister /ˈeldər ˈsɪstə(r)/: Chị gái
  • Son /sʌn/: Con trai
  • Daughter /ˈdɔːtə(r)/: Con gái
  • Uncle /ˈʌŋkl/: Chú/ cậu/ bác trai
  • Aunt /ɑːnt/: Cô/ dì/ bác gái
  • Nephew /ˈnevjuː/: Cháu trai
  • Niece /niːs/: Cháu gái
  • Cousin /ˈkʌzn/: Anh/ Chị em họ
  • Child /tʃaɪld/: Con cái
  • Children /ˈtʃɪldrən/: Những đứa trẻ
  • Husband /ˈhʌzbənd/: Chồng
  • Wife /waɪf/: Vợ
  • Single /ˈsɪŋɡl/: Độc thân
  • Boyfriend /ˈbɔɪfrend/: Bạn trai
  • Girlfriend /ˈɡɜːlfrend/: Bạn gái
  • Partner /ˈpɑːtnə(r)/: Vợ/ Chồng/ Bạn trai/ Bạn gái
  • Godfather /ˈɡɒdfɑːðə(r)/: Bố đỡ đầu
  • Godmother /ˈɡɒdmʌðə(r)/: Mẹ đỡ đầu
  • Godson /ˈɡɒdsʌn/: Con trai đỡ đầu
  • Goddaughter /ˈɡɒd dɔːtə(r)/: Con gái đỡ đầu
  • Mother – in – law /ˈmʌðər ɪn lɔː/: Mẹ chồng/ vợ
  • Father – in – law /ˈfɑːðər ɪn lɔː/:  Bố chồng/ vợ
  • Son – in – law /ˈsʌn ɪn lɔː/: Con rể
  • Daughter – in – law /ˈdɔːtər ɪn lɔː/: Chị/ em dâu
  • Brother – in – law /ˈbrʌðər ɪn lɔː/:  Anh/ Em rể
  • Stepfather /ˈstepfɑːðə(r)/: Dượng
  • Stepmother /ˈstepmʌðə(r)/: Mẹ kế
  • Half – sister /ˈhɑːf sɪstə(r)/: Chị/ em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
  • Half – brother /ˈhɑːf brʌðə(r)/: Anh/ Em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha

Cách trả lời câu hỏi Gia đình bạn có mấy người tiếng Anh là gì?

Câu hỏi “How many people are there in your family?” có mục đích để hỏi về số lượng thành viên trong gia đình nên câu trả lời phải cung cấp được một số lượng cụ thể nào đó. Tùy vào từng cá nhân và lượng thông tin mà mỗi người có thể chia sẻ, nhưng có 3 cách để trả lời cho câu hỏi này như sau.

  • There are + Số thành viên
  • There are + số thành viên + thông tin mỗi người
  • I have + số con trong gia đình (khi người trả lời là bố/ mẹ)

Cấu trúc There are thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “How many people are there in your family?”. Chúng ta có thể chỉ cần cung cấp số lượng thành viên trong gia đình hoặc cung cấp thêm về thông tin về những thành viên đó ví dụ như tên, tuổi, công việc.

Ví dụ 1:

A: How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình của bạn?)

B: There are 5 people in my family. (Có 5 người trong gia đình của tôi)

Lưu ý: Ta cũng có thể trả lời ngắn gọn hơn nữa như “There are five”, hoặc “five”, tuy nhiên cách nói đầy đủ câu vẫn lịch sự hơn.

Ví dụ 2:

A: How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình của bạn?)

B: There are 5 people in my family. They are my father, my mother, my sister, my brother, and me. My father is An, he is 55 years old, and he is a farmer. My mother is Huong, she is 54 years old, and she is a teacher. My sister is Nhung, she is 25 years old, and she is a doctor. My brother is Dat, he is 20 years old, and he is a student.

(Có 5 người trong gia đình của tôi. Đó là ba tôi, mẹ tôi, chị tôi, anh tôi và tôi. Ba tôi tên An, ông ấy 55 tuổi và là nông dân. Mẹ tôi là Hương, 54 tuổi, là giáo viên. Chị gái tôi là Nhung, 25 tuổi, là bác sĩ. Anh trai tôi tên Đạt, 20 tuổi, đang là sinh viên.)

Lưu ý: Khi liệt kê một danh sách các đối tượng nào đó, các đối tượng được phân cách nhau bởi dấu phẩy và dùng chữ “and” trước đối tượng cuối cùng. Ví dụ: There are A, B, C, and D.

Ngoài ra, nếu như ở vị trí cao nhất trong nhà ví dụ như bố hoặc mẹ, người học có thể dùng cấu trúc I have để trả lời câu hỏi này.

Ví dụ:

A: How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình của bạn?)

B: Me, my husband, and I have 3 kids. (Tôi, chồng của tôi, và tôi có 3 đứa con)

Lưu ý: Cấu trúc trả lời I have này cũng được dùng khi người trả lời có vị trị cao nhất, nắm quyền trong một tổ chức nào đó.

Ví dụ:

A: How many people are there in your company? (Có bao nhiêu người trong công ty của bạn?)

B: Well, I have more than 100 employees, if I remember correctly. (Chà, tôi có hơn 100 nhân viên, nếu tôi nhớ không lầm)

Để hỏi người này về số thành viên trong gia đình của một đối tượng khác, người học chỉ cần thế từ “your” thành những từ như “her”, “his”, “Mary’s”,…

Ví dụ: How many people are there in her family? (Có bao nhiêu người trong gia đình của cô ấy?)

5/5 - (1 bình chọn)
0 0 votes
Article Rating
Đăng ký theo dõi
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận