Những câu hỏi tiếng Anh về bản thân và gia đình là một chủ đề thường gặp trong giao tiếp. Nắm được những câu hỏi này có thể giúp bạn tự tin khi giới thiệu mình và bắt đầu một cuộc trò chuyện với người khác. Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Mục lục nội dung
- Từ vựng liên quan đến những câu hỏi tiếng Anh về bản thân và gia đình
- Những câu hỏi tiếng Anh về bản thân và gia đình
- Những câu hỏi tiếng Anh về bản thân người nghe
- Những câu hỏi tiếng Anh về các thành viên gia đình của bản thân
- Những câu hỏi tiếng Anh về tuổi các thành viên gia đình của bản thân
- Những câu hỏi tiếng Anh về tên các thành viên gia đình của bản thân
- Những câu hỏi tiếng Anh về sức khỏe các thành viên gia đình của bản thân
- Những câu hỏi tiếng Anh về ai đó trong gia đình mà bạn chưa biết
- Đoạn hội thoại sử dụng những câu hỏi tiếng Anh về bản thân và gia đình
Từ vựng liên quan đến những câu hỏi tiếng Anh về bản thân và gia đình
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
Family | /ˈfæmɪli/ | Gia đình |
Father | /ˈfɑːðə/ | Bố |
Mother | /ˈmʌðə/ | Mẹ |
Daughter | /ˈdɔːtə/ | Con gái |
Son | /sʌn/ | Con trai |
Grandparent | /ˈɡrænpeərənt/ | Ông bà |
Grandmother | /ˈɡrænˌmʌðə/ | Bà ngoại |
Grandfather | /ˈɡrændˌfɑːðə/ | Ông nội |
Parent | /ˈpeərənt/ | Cha mẹ |
Child | /ʧaɪld/ | Đứa trẻ |
Sibling | /ˈsɪblɪŋ/ | Anh em ruột |
Sister | /ˈsɪstə/ | Em gái |
Brother | /ˈbrʌðə/ | Anh trai |
Husband | /ˈhʌzbənd/ | Chồng |
Wife | /waɪf/ | Vợ |
Grandson | /ˈɡrænsʌn/ | Cháu trai |
Granddaughter | /ˈɡrænˌdɔːtə/ | Cháu gái |
Grandchild | /ˈɡrænʧaɪld/ | cháu |
Mother-in-law | /ˈmʌðərɪnlɔː/ | Mẹ chồng |
Son-in-law | /ˈsʌnɪnlɔː/ | Con rể |
Father-in-law | /ˈfɑːðərɪnlɔː/ | Bố chồng hoặc bố vợ |
Daughter-in-law | /ˈdɔːtərɪnlɔː/ | Con dâu |
Cousin | /ˈkʌzn/ | Anh em họ |
Relative | /ˈrɛlətɪv/ | Liên quan đến |
Uncle | /ˈʌŋkl/ | Chú |
Aunt | /ɑːnt/ | Dì |
Sister-in-law | /ˈsɪstərɪnlɔː/ | Chị dâu |
Brother-in-law | /ˈbrʌðərɪnlɔː/ | Anh rể |
Niece | /niːs/ | Cháu gái |
Nephew | /ˈnɛfjuː/ | Cháu trai |
Những câu hỏi tiếng Anh về bản thân và gia đình
Những câu hỏi tiếng Anh về bản thân người nghe
Dưới đây là những câu hỏi có thể giúp bạn tự giới thiệu mình và bắt đầu một cuộc trò chuyện với người khác về bản thân mình.
- What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?)
- How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
- Where were you born? (Bạn sinh ra ở đâu?)
- What is your hometown? (Quê hương của bạn là đâu?)
- Do you have any siblings? (Bạn có anh chị em không?)
- Are you married or single? (Bạn đã kết hôn chưa, hay còn độc thân?)
- Do you have any children? (Bạn có con không?)
- What is your occupation? (Nghề nghiệp của bạn là gì?)
- Where do you work? (Bạn làm việc ở đâu?)
- What are your hobbies and interests? (Sở thích và sở trường của bạn là gì?)
- What is your educational background? (Quá trình học vấn của bạn như thế nào?)
- What languages do you speak? (Bạn nói được những ngôn ngữ nào?)
- What are your strengths and weaknesses? (Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì?)
- What are your long-term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)
- What do you enjoy doing in your free time? (Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)
- Have you traveled to any interesting places? (Bạn đã đi du lịch đến những địa điểm thú vị nào?)
- What is your favorite book/movie/song? (Cuốn sách/phim/bài hát yêu thích của bạn là gì?)
- What are some of your achievements or memorable experiences? (Những thành tựu hoặc kỷ niệm đáng nhớ của bạn là gì?)
- How would you describe your personality? (Bạn sẽ mô tả tính cách của mình như thế nào?)
- What are your future aspirations and dreams? (Những khát vọng và ước mơ trong tương lai của bạn là gì?)
Những câu hỏi tiếng Anh về các thành viên gia đình của bản thân
Câu hỏi:
- Can you tell me a little bit about your family? Bạn có thể cho tôi biết một chút về gia đình của bạn không?
- How many people are there in your family? Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
- Do you have any brothers or sisters? Bạn có anh chị em không?
- Is your family big or small? Gia đình của bạn lớn hay nhỏ?
Câu trả lời:
Với các câu hỏi về số thành viên trong gia đình như 2 câu hỏi đầu tiên, người đọc nên trả lời theo cấu trúc: There are + số thành viên + people in my family. Sau đó, tiếp tục liệt kê ra từng thành viên.
Ví dụ:
There are 5 people in my family: my mom, my dad, my brother, my sister and I. Có 5 người trong gia đình tôi: mẹ tôi, bố tôi, anh trai tôi, em gái tôi và tôi.
Với các câu hỏi còn lại, nên tham khảo các câu trả lời sau:
I have one younger sister. She’s 9 years old and she loves painting. Tôi có một em gái. Cô ấy 9 tuổi và cô ấy thích vẽ tranh.
I have quite a large family because we share a house with our uncle’s family. Tôi có một gia đình khá đông con vì chúng tôi ở chung nhà với gia đình chú của chúng tôi.
Phản hồi:
Wow! That’s quite a big family you have there. Ồ! Bạn có một gia đình khá lớn đó.
Những câu hỏi tiếng Anh về tuổi các thành viên gia đình của bản thân
Câu hỏi:
- How old is he/she? Hoặc What’s his/her age? – Anh ấy/cô ấy bao nhiêu tuổi?
- How old are you/they? – Bạn/họ bao nhiêu tuổi?
- Are you turning [age] this year? – Năm nay bạn [tuổi] đúng không?
- Would you mind telling me his/her age? – Bạn có phiền cho tôi biết tuổi của anh ấy/cô ấy không?
Câu trả lời:
Với các câu hỏi về tuổi, ta có thể trả lời theo cấu trúc: Subject + to be + số tuổi (years old).
Ví dụ:
- She’s 18 years old. – Cô ấy 18 tuổi.
- He’s about to be 16. – Anh ấy sắp 16 tuổi.
- He’s turning 70 next month. – Anh ấy sẽ tròn 70 tuổi vào tháng tới.
- She just turned 9 this June. – Cô ấy vừa tròn 9 tuổi vào tháng 6 này.
- He’s going to be 50 next year. – Anh ấy sẽ 50 tuổi vào năm tới.
Phản hồi:
- You don’t look a day over 65. – Bạn trông không quá 65 tuổi.
- You are quite independent for an 18-year-old. – Bạn khá độc lập đối với một người 18 tuổi.
Những câu hỏi tiếng Anh về tên các thành viên gia đình của bản thân
Câu hỏi:
- What is your/his/her name? Tên của bạn / anh ấy / cô ấy là gì?
- Can I have your/his/her name? Tôi có thể có tên của bạn / anh ấy / cô ấy không?
- What can I call you/him/her? Tôi có thể gọi bạn/anh ấy/cô ấy là gì?
- What would your/his.her name be? Tên của bạn / anh ấy. cô ấy là gì?
Câu trả lời:
Với phần lớn các câu hỏi về tên, người đọc có thể trả lời theo 2 cấu trúc:
- My/His/Her + name is + tên.
- You can call me/him/her + tên.
Ví dụ:
- My name is Timothy but you can call me Tim. Tên tôi là Timothy nhưng bạn có thể gọi tôi là Tim.
- Her name is Sammy and his name is Brad. Tên cô ấy là Sammy và tên anh ấy là Brad.
Phản hồi:
- That’s a beautiful name you have there. Bạn có một cái tên đẹp đó.
- Would it be okay if I just call you Liz? Có ổn không nếu tôi chỉ gọi bạn là Liz?
Những câu hỏi tiếng Anh về sức khỏe các thành viên gia đình của bản thân
Câu hỏi:
- How’s your mother/ father’s health lately? Dạo này sức khỏe bố/mẹ bạn thế nào?
- How’s everyone doing? Mọi người thế nào rồi?
- Is your grandpa feeling well? Ông của bạn có khỏe không?
Câu trả lời:
- My mother fell ill earlier this month but she’s doing quite well now, thank you for asking. Mẹ tôi bị ốm vào đầu tháng này nhưng hiện tại bà ấy vẫn khỏe, cảm ơn bạn đã hỏi thăm.
- We’re doing great! How about you? Chúng tôi đang làm rất tốt! Còn bạn thì sao?
- Thanks for asking. He was a bit under the weather but it was temporary. Cảm ơn vi đã hỏi. Ông ấy hơi khó chịu nhưng đó chỉ là tạm thời.
Phản hồi:
- That’s good to hear. Thật tuyệt khi nghe điều đó.
- Thank God she’s doing well! I was very concerned. Ơn trời cô ấy đang làm tốt! Tôi đã rất lo lắng.
- I’m sorry to hear that! Hope he’ll get better soon. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó! Hy vọng anh ấy sẽ sớm khỏe lại.
Những câu hỏi tiếng Anh về ai đó trong gia đình mà bạn chưa biết
Câu hỏi:
- I heard your uncle just came back from Australia, what’s he like? Tôi nghe nói chú của bạn vừa trở về từ Úc, ông ấy như thế nào?
- Hey, who’s that man next to your mother? Này, người đàn ông bên cạnh mẹ bạn là ai vậy?
- Who are the other people in this photo? Những người khác trong bức ảnh này là ai?
- Is she one of your relatives? Cô ấy có phải là một trong những người thân của bạn không?
Câu trả lời:
- He’s actually my uncle’s son, Ben. He’s pretty nice and doesn’t know any Vietnamese. Anh ấy thực sự là con trai của chú tôi, Ben. Anh ấy khá tốt và không biết tiếng Việt.
- He is my mom’s cousin from Germany. Anh ấy là anh họ của mẹ tôi đến từ Đức.
- The one on the left is my aunt, the one on the right is her husband and their son is in the middle. Người bên trái là dì tôi, người bên phải là chồng cô ấy và con trai của họ ở giữa.
- She’s my parent’s friends’ daughter. She represents her family because her parents are quite sick. Cô ấy là con gái của bạn của bố mẹ tôi. Cô ấy đại diện cho gia đình vì bố mẹ cô ấy ốm khá nặng.
Đoạn hội thoại sử dụng những câu hỏi tiếng Anh về bản thân và gia đình
Tiếng Anh
A: Hello. Nice to meet you!
B: Hi, it’s nice to see you too!
A: May I ask how many people are there in your family?
B: Certainly. My family has 5 members, that includes my mom and dad, my brother, sister and myself. We also have a dog if it matters.
A: May I ask what your father’s job is?
B: He used to work for a bank, but now he’s retired.
A: And your mother?
B: She’s currently a salesperson, she works at home but makes quite a living.
A: I assume both your siblings are still in school, yes?
B: Actually my sister graduated and she’s now working for a major tech company. My brother is still in highschool though.
A: Can you tell me how old they are?
B: My dad is 60 this August, and my mom’s turning 53. My sister is 25 and my brother has just turned 17. And I am currently 19.
A: How would you describe them?
B: My dad, for starters, is a very humble and quiet man. My mom, on the other hand, is quite a mouthful and risk-taking persona. Both of my siblings are quite similar in personalities, but I would say my brother is a bit more silly.
Dịch sang tiếng Việt
A: Xin chào. Rất vui được gặp bạn!
B Chào, rất vui được gặp bạn!
A: Tôi có thể hỏi có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
B: Chắc chắn rồi. Gia đình tôi có 5 thành viên, bao gồm bố mẹ tôi, anh trai, chị gái và tôi. Chúng tôi cũng có một con chó nếu nó quan trọng.
A: Tôi có thể hỏi công việc của cha bạn là gì không?
B: Ông ấy đã từng làm việc cho một ngân hàng, nhưng giờ ông ấy đã nghỉ hưu.
A: Còn mẹ của bạn?
B: Bà ấy hiện đang là nhân viên bán hàng, Mẹ làm việc tại nhà nhưng kiếm được khá nhiều tiền.
A: Tôi cho rằng cả hai anh chị em của bạn vẫn còn đi học phải không?
B: Thực ra em gái tôi đã tốt nghiệp và hiện đang làm việc cho một công ty công nghệ lớn. Anh trai tôi vẫn còn học trung học mặc dù.
A: Bạn có thể cho tôi biết họ bao nhiêu tuổi không?
B: Tháng 8 này bố tôi 60 tuổi và mẹ tôi 53 tuổi. Chị gái tôi 25 tuổi và anh trai tôi vừa tròn 17 tuổi. Còn tôi hiện 19 tuổi.
A: Bạn sẽ mô tả chúng như thế nào?
B: Đầu tiên, bố tôi là một người đàn ông rất khiêm tốn và ít nói. Mặt khác, mẹ tôi là người khá lắm mồm và thích mạo hiểm. Cả hai anh em của tôi đều có tính cách khá giống nhau, nhưng tôi có thể nói rằng anh trai tôi hơi ngớ ngẩn hơn một chút.