May là tháng mấy trong tiếng Anh? Tên đầy đủ và tên viết tắt cũng như số ngày của các tháng là gì? Các ngày lễ quan trọng trong tháng này là ngày nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu về May trong bài viết sau nhé.
Mục lục nội dung
May là tháng mấy?
May là tháng 5 trong tiếng Anh và theo lịch Gregorian hiện đại May có 31 ngày. May còn được xem là tháng thứ ba trong bảy tháng có độ dài 31 ngày hiện nay.
Tên gọi của May (tháng 5) được đặt theo tên nữ thần Maia trong thần thoại Hy Lạp. Bà là con của Atlas và là mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân.
- My mother’s birthday is in May. Sinh nhật của mẹ tôi là vào tháng Năm.
- They got married on 12 May. Họ kết hôn vào ngày 12 tháng 5.
- We’re supposed to be moving into new offices next May. Chúng tôi được cho là sẽ chuyển đến văn phòng mới vào tháng 5 tới.
Tên các tháng trong năm bằng tiếng Anh
Tháng | Tiếng Anh | Viết Tắt | Số ngày |
Tháng 1 | January | Jan | 31 |
Tháng 2 | February | Feb | 28/29 |
Tháng 3 | March | Mar | 31 |
Tháng 4 | April | Apr | 30 |
Tháng 5 | May | May | 31 |
Tháng 6 | June | Jun | 30 |
Tháng 7 | July | Jul | 31 |
Tháng 8 | August | Aug | 31 |
Tháng 9 | September | Sep | 30 |
Tháng 10 | October | Oct | 31 |
Tháng 11 | November | Nov | 30 |
Tháng 12 | December | Dec | 31 |
Một số ngày lễ quan trọng trong tháng 5 (May)
May (tháng 5) là tháng có rất nhiều ngày lễ trong năm. Dưới đây là 11 ngày lễ quan trọng và có ý nghĩa không chỉ riêng người dân Việt Nam mà còn đối với toàn thế giới.
- May 1: International Workers Day. Ngày Quốc tế Lao động 1 tháng 5
- May 3: World Press Freedom Day. Ngày tự do Báo chí thế giới 3 tháng 5
- May 7: Dien Bien Phu Victory Day. Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ 7 tháng 5
- May 12: Mother’s Day. Ngày của Mẹ 12 tháng 5
- May 15: International Day of Families. Ngày Quốc tế Gia đình 15 tháng 5
- May 17: World Information Society Day. Ngày Xã hội Thông tin Thế giới 17 tháng 5
- May 19: President Ho Chi Minh’s Birthday. Ngày sinh nhật của Chủ tịch Hồ Chí Minh 19 tháng 5
- May 21: World Day for Cultural Diversity for Dialogue and Development. Ngày Thế giới về Đa dạng Văn hóa vì Đối ngoại và Phát triển 21 tháng 5
- May 22: International Day for Biological Diversity. Ngày Quốc tế Đa dạng sinh học 22 tháng 5
- May 29: International Day of United Nations Peacekeepers. Ngày Quốc tế gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc 29 tháng 5
- May 31: World No Tobacco Day. Ngày Thế giới không thuốc lá 31 tháng 5
10 dòng nói về (May) tháng 5
May is the fifth month of the year, has 31 days, and is named after the Greek goddess Maia. May là tháng thứ năm trong năm, có 31 ngày, và được đặt theo tên của nữ thần Hy Lạp Maia.
May is the fifth month in our modern day Gregorian calendar and also in the Julian calendar, which was in use before the Gregorian calendar was introduced. Tháng 5 là tháng thứ năm trong lịch Gregory hiện đại của chúng ta và cũng được sử dụng trong lịch Julian trước khi lịch Gregory được giới thiệu.
In older versions of the ancient Roman calendar, May was the third month of the year. It became the fifth month when January and February were added to the calendar. Trong các phiên bản cũ hơn của lịch La Mã cổ đại, tháng 5 là tháng thứ ba trong năm. Nó đã trở thành tháng thứ năm khi tháng Giêng và tháng Hai được thêm vào lịch.
There are 31 days in May and it does not start or end on the same day of the week as any other month. Có 31 ngày trong tháng 5 và nó không bắt đầu hoặc kết thúc vào cùng một ngày trong tuần như bất kỳ tháng nào khác.
May is commonly associated as a month of spring in the Northern Hemisphere and autumn (fall) in the Southern hemisphere. It is said that this is the month when plants really start to grow.
Tháng 5 thường được coi là một tháng của mùa xuân ở Bắc bán cầu và mùa thu (mùa thu) ở Nam bán cầu. Người ta nói rằng đây là tháng mà cây cối thực sự bắt đầu phát triển.
Xem thêm: Ông công ông táo bằng tiếng Anh