Quy tắc đọc ed trong tiếng Anh đầy đủ nhất

0
1139

Quy tắc đọc ed trong tiếng Anh là gì? Mẹo để ghi nhớ cách phát âm đuôi ed qua các câu thần chú như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu cách phát âm ed cụ thể qua bài viết sau để trả lời cho những thắc mắc này nhé.

quy tắc đọc ed
quy tắc đọc ed

Âm vô thanh và âm hữu thanh trong tiếng Anh

Đầu tiên để hiểu được quy tắc đọc ed trong tiếng Anh chúng ta phải hiểu được Âm vô thanh và âm hữu thanh là gì. Bởi lẽ 2 khai niệm này được xem là điều cốt lõi cần phải nắm rõ khi học phát âm. Phân biệt được hai khái niệm này có thể giúp người học dễ dàng hơn trong việc ghi nhớ các quy tắc trong cách phát âm đuôi ed.

Voiced Sound – Âm hữu thanhUnvoiced Sound – Âm vô thanh
– Khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (vibration) (có thể kiểm tra bằng cách để một ngón tay ở cổ họng )
– Bao gồm tất cả các nguyên âm cùng với các phụ âm sau :/b/, /d/, /g/, /v/, /δ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/
– Khi phát âm sẽ không làm rung thanh quản (no vibration) (có thể kiểm tra bằng cách để một ngón tay ở cổ họng ) .
– Cảm nhận được tiếng xì, bật hoặc gió phát ra từ khuôn miệng khi phát âm (không phải âm thanh từ cổ họng).
– Bao gồm các phụ âm sau :/p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, /t∫/, /h/
Cách phát âm đuôi ed

Dưới đây bài viết sẽ giới thiệu một số quy tắc thường gặp để nhận biết và phân biệt các cách phát âm đuôi ed cụ thể:

3 Quy tắc đọc ed dễ nhớ nhất

  • Đuôi “ed” được đọc là “t” khi tận cùng từ là /k/, /f/, /p/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
  • Đuôi “ed” được đọc là “id” khi tận cùng từ là /d/, /t/
  • Đuôi “ed” được đọc là “d” trong hầu hết các trường hợp còn lại ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt (VD: wicked, naked, sacred, hatred, etc.)

Quy tắc phát âm đuôi ed cụ thể như sau:

Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/,k/,/f/,/s/,/ʃ/, /tʃ/ /θ/

Ví dụ:

  • Looked (v) /lʊkT/ (nhìn)
  • Laughed (v) /læfT/ (cười)
  • Washed (v) /wɑːʃT/ (giặt, rửa)

Âm cuối của từ phát âm là /k/ thường được viết là:

  • “k”: cook → cooked; check → checked; sack → sacked; etc.
  • “ke”: bake → baked; bike → biked; etc.

Âm cuối của từ phát âm là /f/ thường được viết là:

  • “f”: buff → buffed; roof → roofed; etc.
  • “gh”: laugh → laughed; cough → coughed; etc.

Âm cuối của từ phát âm là /p/ thường được viết là:

  • “p”: jump → jumped; dump → dumped; loop → looped; etc.
  • “pe”: shape → shaped; stripe → striped; etc.

Âm cuối của từ phát âm là /s/ thường được viết là:

  • “s”: ; pass → passed; grass → grassed; etc.
  • “se”: base → based; chase → chased; etc.
  • “ce”: place → placed; race → raced; etc.
  • “x”: box → boxed; etc.

Âm cuối của từ phát âm là /Ꝋ/ thường được viết là:

  • “th”: bath → bathed; etc.

Âm cuối của từ phát âm là /ʃ/ thường được viết là:

  • “sh”: wash → washed; smash → smashed; bash → bashed; etc.

Âm cuối của từ phát âm là /tʃ/ thường được viết là:

  • “ch”: watch → watched; reach → reached; pitch → pitched

Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/

Dưới đây là ví dụ áp dụng quy tắc đọc ed để phát âm đuôi ed đúng cách.

Ví dụ:

  • Wanted (v) /ˈwɑːntID/ (muốn)
  • Needed (v) /’niːdID/ (cần)
  • Lifted (v) /’lɪftID/ (nâng lên)

Âm cuối của từ phát âm là /t/ thường được viết là:

  • “t”: want → wanted; greet → greeted; light → lighted; etc.
  • “te”: rate → rated; educate → educated; devote → devoted

Âm cuối của từ phát âm là /d/ thường được viết là:

  • “d”: nod → nodded; shred → shredded; bed → bedded; etc.
  • “de”: decide → decided; divide → divided; etc.

Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại

Đa số tất cả các trường hợp còn lại (các âm đuôi là âm hữu thanh) đuôi “ed” đều được đọc là “d” (âm hữu thanh)

Ví dụ:

Loved (v) /lʌvD/ (yêu quý)

Closed (v) /kloʊzD/ (đóng)

Mentioned (v) /ˈmenʃnD/ (đề cập đến)

Các trường hợp đặc biệt của quy tắc đọc ed

Giống như với đuôi “s/es”, mặc dù hầu hết các từ trong tiếng Anh đều tuân thủ các quy tắc trên, song vẫn có một số trường hợp đặc biệt không dựa trên các quy tắc này. Dưới đây là một số ví dụ thường gặp: 

  • naked (đọc là /neikid/ dù âm cuối là /k/)
  • wicked (đọc là /wikid/ dù âm cuối là /k/)
  • ragged (đọc là /ra:gid/ dù âm cuối là /g/)
  • hatred (sự thù ghét) (đọc là /heitrid/)
  • crooked (đọc là /krukid/ dù âm cuối là /k/)

Ngoài ra, vẫn còn các trường hợp đặc biệt khác như “blessed”, “cursed”. “sacred”, etc. Thí sinh có thể tìm hiểu và đọc thêm hoặc làm các bài tập để biết thêm về các trường hợp này.

Mẹo ghi nhớ quy tắc đọc ed

Các quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi ed rất phức tạp và khó nhớ đối với một số bạn học. Giống như phát âm s và es, cách đọc ed cũng có một số câu thần chú cũng như mẹo giúp bạn ghi nhớ dễ dàng.

  • Câu thần chú phát âm /id/ (động từ kết thức bằng âm /t/ hoặc /d/): Tiền đô
  • Câu thần chú phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/): Khi sang sông phải chờ thu phí.
  • Phát âm /d/ cho các âm còn lại.

Bài tập áp dung quy tắc đọc ed

Bài tập

Để nhớ rõ và áp dụng hiệu quả các quy tắc trên, hoàn thành bài tập dưới đây bằng cách chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:

1.     A. arrived               B. believed            C. received            D. hoped

2.     A. opened             B. knocked            C. played               D. occurred

3.     A. rubbed              B. tugged               C. stopped             D. filled

4.     A. dimmed             B. traveled             C. passed              D. stirred

5.     A. tipped                B. begged              C. quarreled          D. carried

6.     A. tried                   B. obeyed              C. cleaned             D. asked

7.     A. packed              B. added                C. worked              D. booked

8.     A. watched            B. phoned             C. referred             D. followed

9.     A. agreed               B. succeeded       C. smiled               D. loved

10.  A. laughed            B. washed             C. helped               D. weighed

11.  A. walked              B. ended                C. started               D. wanted

12.  A. killed                  B. hurried              C. regretted           D. planned

13.  A. visited                B. showed             C. wondered         D. studied

14.  A. sacrificed          B. finished             C. fixed                  D. seized

15.  A. needed             B. booked              C. stopped             D. washed

16.  A. loved                 B. teased               C. washed             D. rained

17.  A. packed              B. punched           C. pleased             D. pushed

18.  A. filled                  B. naked                C. suited                D. wicked

19.  A. caused              B. increased         C. practised           D. promised

20.  A. washed             B. parted                C. passed              D. barked

Đáp án gợi ý cách phát âm đuôi ed theo quy tắc trên

1. D /t/; còn lại là /d/2. B /t/; còn lại là /d/3. C /t/; còn lại là /d/4. C /t/; còn lại là /d/
5. A /t/; còn lại là /d/6. D /t/; còn lại là /d/7. B /id/; còn lại là /t/8. A /t/; còn lại là /d/
9. B /id/; còn lại là /t/10. D /d/; còn lại là /t/11. A /t/; còn lại là /id/12. C /id/; còn lại là/d/
13. A /id/; còn lại là /d/14. D /d/; còn lại là /t/15. A /t/; còn lại là /id/16. C /t/; còn lại là /d/
17. C /d/; còn lại là /t/18. A /d/; còn lại là /id/19. B /t/; còn lại là /d/20. B /id/; còn lại là /t/

  • Cùng tham gia Group Học tiếng Anh mỗi ngày để chia sẻ kinh nghiệm về học tập tiếng Anh với nhau nhé.
  • 5/5 - (1 bình chọn)
    0 0 votes
    Article Rating
    Đăng ký theo dõi
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Inline Feedbacks
    Xem tất cả các bình luận