Tính từ trong tiếng Anh cơ bản từ A-Z

0
1292

Tính từ trong tiếng Anh là gì? Cách nhận biết tính từ như thế nào? Vị trí và cách sắp xếp tính từ trong câu ra làm sao? Đây là những thắc mắc mà khi mới học tiếng Anh ai cũng gặp phải. Cùng theo dõi bài viết sau để trả lời những câu hỏi này nhé.

tính từ trong tiếng anh
Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ trong tiếng anh là Adjective. Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Nó chỉ ra chi tiết về chất lượng, kích thước, hình dạng, thời lượng, cảm xúc, nội dung và nhiều thông tin khác về một danh từ hoặc đại từ đang nói đến.

Ví dụ: khi nói về 1 cái cây bạn sẽ dùng “It is a tree: nó là một cái cây”. Nhưng nếu bạn muốn tả chi tiết hơn để người khác hiểu rõ về cái cây đó bạn sẽ nói là: “It is a large tree: nó là 1 cái cây lớn” hoặc “It is a large and leafy tree: nó là 1 cái cây lớn và nhiều lá“. Ở đây các từ large: lớn leafy: nhiều lá chính là tính từ, nó được dùng để miêu tả cho đối tượng là “tree: cái cây” mà bạn đang nói đến. Mục đích để giúp cho người nghe hiểu rõ hơn về đặc điểm cái cây mà bạn đang nói.

Tuy nhiên, tính từ không chỉ đơn giản chỉ là mô tả một đối tượng, nó còn được sử dụng để mô tả một cái gì đó hữu hình. Ví dụ bạn có thể sử dụng các tính từ để nói về tính cách của một người nào đó. “My father is an intelligent man: bố tôi là 1 người đàn ông thông minh”.

Nói chung, tính từ là một từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ chỉ người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng. Chúng là một phần của lời nói mà mọi người thường sử dụng nó gần như tự động, cả trong lời nói và bằng văn bản.

tính từ trong tiếng anh là gì

Các loại tính từ trong tiếng anh

Tính từ riêng

Tính từ riêng là dạng tính từ của danh từ riêng. Khi ta dùng danh từ riêng để mô tả các danh từ/ đại từ khác, chúng sẽ trở thành tính từ riêng.

Ví dụ:

  • American cars are very strong.
  • Chinese people are hard workers.
  • I love KFC burgers.

Tính từ định lượng

Một tính từ định lượng là những từ cung cấp thông tin về số lượng của danh từ mà ta đang nói đến. Tính từ định lượng thường là từ hoặc số chỉ số đếm, số lượng như: 1,2,3… one, two, three…

Ví dụ:

  • I have 20 bucks in my wallet.
  • They have three children.
  • You should have completed the whole task.

Tính từ sở hữu

Một tính từ sở hữu chỉ sự chiếm hữu hoặc quyền sở hữu. Trong ngữ pháp tiếng Anh my, your, his, her, its, our, their là những tính từ sở hữu. Tất cả những tính từ này luôn luôn đứng trước một danh từ.

Không giống như đại từ sở hữu, những từ này luôn yêu cầu một danh từ sau chúng.

Ví dụ:

  • My car is parked outside.
  • His cat is very cute.
  • Our job is almost done.
  • Her books are interesting.

Tính từ chỉ thị

Trong ngữ pháp tiếng Anh this, that, these, those là những tính từ chỉ thị. ThisThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn. Bên cạnh đó ThisThat sử dụng trước danh từ số ít và ngược lại these those dùng trước danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • This school is infinitely better than the last one I went to.
  • I think that book is mine.
  • These plants are particularly useful for brightening up shady areas.
  • Let me give you a hand with those bags.

Tính từ nghi vấn

Đây là tính từ dùng để đặt một câu hỏi. Một tính từ nghi vấn phải được theo sau bởi một danh từ hoặc một đại từ. Có 3 tính từ nghi vấn which, what, whose. Những từ này sẽ không được coi là tính từ nếu một danh từ không đứng ngay sau chúng. Ví dụ:

  • Which phone do you use?
  • What game do you want to play?
  • Whose car is this?

Tính từ không xác định

Một tính từ không xác định mô tả hoặc sửa đổi một danh từ một cách không xác định. Chúng cung cấp thông tin không xác định / không cụ thể về danh từ đó. Các tính từ không xác định phổ biến là: few, many, much, most, all, any, each, every, either, nobody, several, some….

Ví dụ:

  • I gave some candy to her. – Tôi đã cho cô ấy một ít kẹo
  • I want a few moments alone. – Tôi muốn có ít phút ở 1 mình
  • Several writers wrote about the recent incidents. Một số nhà văn đã viết về sự cố gần đây
  • Each student will have to submit homework tomorrow. Mỗi học sinh phải nộp bài tập về nhà vào gày mai.

Vị trí tính từ trong tiếng Anh

Muốn có một câu đúng nghĩa và đúng ngữ pháp, điều quan trọng là phải đặt các tính từ vào đúng vị trí. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét nơi tính từ nên được đặt trong một câu để làm cho nó có vẻ chân thực nhất có thể nhé.

Tính từ đứng trước danh từ

Tính từ sẽ được đặt trước danh từ mà nó đang bổ nghĩa. Ví dụ:

  • She is a pretty girl.
  • This is my green dress.
  • Today, we will have heavy rain.
  • Ants have tiny legs.
  • It is a hot day.

Tính từ đứng sau động từ TO BE

Bạn cũng có thể có một tính từ miêu tả được đặt sau danh từ mà nó đang bổ nghĩa. Trong trường hợp này nó sẽ nằm sau động từ TO BE.

  • This sandwich is tasty.
  • The boy is tall.
  • My cats eyes are yellow.
  • The cake is not healthy.
  • My daughter is beautiful.

Tính từ đứng sau 1 số động từ đặc biệt

Dưới đây 1 số động từ đặc biệt mà theo sau nó là tính từ

Động từ chỉ tri giác: feel (cảm thấy), smell (ngửi thấy), taste (nếm thấy), look (trông có vẻ), sound (nghe có vẻ).

Ngoài ra, còn các động từ khác:

  • appear (dường như)
  • become (trở nên)
  • go (trở nên – trong trường hợp đi với tính từ)
  • get (trở nên)
  • turn (trở nên, chuyển sang)
  • keep (giữ)

Ví dụ minh họa:

  • I feel amazing after my spa day.
  • He has become lazy having not had a job for weeks.
  • The dog appears aggressive.
  • That pizza tastes fantastic.
  • The music sounds good.
  • It looks stunning.
  • That smells awful.
  • The leaves turn yellow when autumn comes. (Những chiếc lá chuyển màu vàng khi mùa thu đến.)
  • This story is going crazy. (Câu chuyện này đang trở nên điên rồ.)
  • My health is getting better. (Sức khỏe của mình đang trở nên tốt hơn).

Cách nhận biết tính từ trong tiếng anh

Trong tiếng Anh ta thường xác định các tính từ bằng cách nhìn vào các hậu tố ở đuôi của chúng như:

  • -al, -ial, -ical
  • -able, -ible
  • -ary
  • -ful
  • -ic
  • -ive
  • -ish
  • -less
  • -like
  • -y
  • -ous, -ose
  • -ant, -ent
  • -ile

Ví dụ về các tính từ

  • -able/-ible: credible, achievable, gullible, capable, illegible, sensible, remarkable, horrible
  • -al: annual, functional, individual, logical, essential
  • -ful: awful, cheerful, doubtful, faithful, forceful
  • -ic: terrific, cubic, manic, rustic
  • -ive: intensive, adaptive, attractive, dismissive, inventive, persuasive
  • -less: doubtless, endless, fearless, helpless, homeless, breathless, careless, groundless, restless
  • -ous: adventurous, famous, generous, courageous, dangerous, tremendous, fabulous
  • -cult: difficult…
  • -ish: selfish, childish…
  • -ed: bored, interested, excited…
  • -ing: interesting, relaxing, exciting, boring,…
  • -ly: daily, monthly, friendly, healthy, lovely,…

Ngoài ra ta còn có 1 số tính từ không theo các quy tắc trên như:

  • hot
  • dark
  • smart
  • cool
  • common
  • complete
  • large
  • deep
  • thin
  • far
  • atractive
  • great
  • doutful
  • cold
  • crowded
  • careless
  • noisy        
  • quiet
  • real
  • pink
  • silent
  • simple
  • strange
  • generous
  • wide
  • young

Sắp xếp tính từ trong tiếng Anh

Có nhiều khi ta sẽ cần nhiều hơn 1 tính từ để bổ nghĩa cho 1 danh từ. Khi đó cần phải biết tính từ nào đứng trước và tính từ nào đứng sau. Trong tiếng Anh có hẳn quy tắc sắp xếp theo thứ tự “OSSACOMP”như sau:

  1. Opinion – tính từ chỉ ý kiến, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
  2. Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
  3. Shape – tính từ chỉ hình dạng. Ví dụ: circular, square, round, rectangle…
  4. Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
  5. Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
  6. Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
  7. Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
  8. Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ để mô tả con mèo này vừa béo vừa lười, mình sẽ ghi là: “This is a lazy fat cat”. Vì lazy thuộc Opinion có thứ tự ưu tiên hơn fat thuộc về Size nên ta phải sắp xếp trước.

Các dạng so sánh của tính từ trong tiếng Anh

Dạng so sánh bằng của tính từ trong tiếng anh

Công thức chung: S1+be+as+adj+as+ S2

Ví dụ: John is as tall as his father hay This box is as heavy as that one

Dạng so sánh hơn của tính từ trong tiếng anh

Đối với những tính từ 1 âm tiết và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et: S1+ be+ adj+er+ than+ S2

Ví dụ:

– She is hotter than her close friend

– They are happier than their parents

– He is cleverer than his friends

– This room is quieter than that one

Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ở trên: S1+ be+more+adj+than+ S2

Ví dụ: The first problem is more difficul than the second

Dạng so sánh nhất của tính từ trong tiếng anh

Đối với những tính từ 1 âm tiết ta chỉ cần thêm -est vào sau tính từ

Ví dụ: John is the tallest in the class

Đối với những tính từ 1 âm tiết và những tính từ 2 âm tiết trở lên ta chỉ cần thêm -most vào trước tính từ.

Ví dụ: Maria is the most beautiful in my class

Đây là loại tính từ dùng để so sánh giữa 2 đối tượng trở lên. Hoặc để diễn đạt rằng đặc tính của cái mà bạn đang nói đến là “nhất”. Ví dụ “I am the nicest of all the students.” hoặc “This is the best movie out of the entire series.”

Cách thêm “er” “est” vào sau tính từ trong tiếng anh

– Nếu tính từ tận cùng là “e” thì ta chỉ cần thêm “r” mà thôi

Ví dụ: Large larger largest

– Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm “y”, chúng ta đổi “y” thành “i” trước khi thêm -er hoặc -est

Ví dụ: Happy happier happiest, Easy easier easiest

– Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm, chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -er hoặc -est

Ví dụ: Hot hotter hottest, Big bigger biggest

Thêm more hoặc most vào các tính từ có 3 âm tiết trở lên

Ví dụ: Attracttive – more attractive – the most actractive

Tính từ ghép trong tiếng Anh

Tính từ ghép là tính từ được tạo thành từ hai hoặc nhiều từ thường có dấu gạch nối (-) giữa chúng. Tính từ ghép có thể được hình thành như sau:

  • Adjective + Past participle: Tính từ + Quá khứ phân từ
  • Adverb + Past Participle: Trạng từ + Quá khứ phân từ
  • Noun + Past Participle: Danh từ + Quá khứ phân từ
  • Noun + Present Participle: Danh từ + Hiện tại phân từ
  • Adjective + Present Participle: Tính từ + Hiện tại phân từ
  • Adverb + Present Participle: Trạng từ + Hiện tại phân từ
  • Noun + Adjective: Danh từ + Tính từ
  • Adjective + Noun: Tính từ + Danh từ
  • Noun + Noun: Danh từ + Danh từ
  • Adjective + Adjective: Tính từ + Tính từ

Tính từ trong tiếng Anh kết thúc bằng -ED và -ING

Có một số động từ khi thêm vào -ing và -ed sẽ trở thành tính từ. Khi đó, tính từ có đuôi -ing và -ed đều là những tính từ miêu tả ( Amazing – Amazed ; Amusing – Amused ), tuy nhiên chúng lại khác biệt về tính chất và cách dùng.

Tính từ có đuôi -ED
Dùng để miêu tả cảm xúc (bị tác động)
Ví dụ: He is very bored (Anh ấy (cảm thấy) rất chán.)
Tính từ có đuôi -ING
Dùng để miêu tả bản chất (hoặc gây ra tác động)
Ví dụ: He is very boring (Anh ấy (là người) rất nhàm chán.)

Dưới đây là danh sách các tính từ trong tiếng Anh có đuôi kết thúc bằng -ED và -ING phổ biến:

  • Amazing – Amazed
  • Amusing – Amused
  • Annoying – Annoyed
  • Boring – Bored
  • Challenging – Challenged
  • Charming – Charmed
  • Confusing – Confused
  • Convincing – Convinced
  • Depressing – Depressed
  • Disappointing – Disappointed
  • Disgusting – Disgusted
  • Disturbing – Disturbed
  • Embarrassing – Embarrassed
  • Entertaining – Entertained
  • Exciting – Excited
  • Exhausting – Exhausted
  • Depressing – Depressed
  • Disappointing – Disappointed
  • Fascinating – Fascinated
  • Frightening – Frightened
  • Frustrating – Frustrated
  • Inspiring – Inspired
  • Interesting – Interested
  • Pleasing – Pleased
  • Relaxing – Relaxed
  • Relieving – Relieved
  • Satisfying – Satisfied
  • Shocking – Shocked
  • Surprising – Surprised
  • Terrifying – Terrified
  • Threatening – Threatened
  • Thrilling – Thrilled
  • Tiring – Tired
  • Touching – Touched
  • Worrying – Worried

Những tính từ trong tiếng Anh thông dụng

Dưới đây là một số chủ đề về tính từ mà trong giao tiếp tiếng Anh chúng ta hay gặp

Taste (Mùi vị)

  • Delicious
  • Bland
  • Bitter
  • Sweet
  • Tasty

Touch (cảm giác)

  • Soft
  • Windy
  • Oily
  • Smooth
  • Cold

Sound (âm thanh)

  • Noisy
  • Whispering
  • Shrill
  • Silent
  • Hissing

Size (kích cỡ)

  • Gigantic
  • Huge
  • Minute
  • Tiny
  • Wee

Shape (hình dạng)

  • Narrow
  • Hollow
  • Straight
  • Rotund
  • Crooked

Time (thời gian)

  • Late
  • Old
  • Slow
  • Speedy
  • Daily

Amount (số lượng)

  • Lots
  • Many
  • Ample
  • Sparse
  • Enough

Emotion (cảm xúc)

  • Excited
  • Amused
  • Kind
  • Grumpy
  • Boring

Situation (tình huống)

  • Nasty
  • Aromatic
  • Illegal
  • Rainy
  • Worse

Appearance (ngoại hình)

  • Attractive
  • Fat
  • Spotless
  • Confident
  • Plain

Personality (tính cách)

  • Generous
  • Happy
  • Smart
  • Sassy
  • Jaunty

Rate this post
0 0 votes
Article Rating
Đăng ký theo dõi
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận