Toy là gì trong tiếng Anh? Bài viết IELTS chủ đề Toys

0
627

Toy là gì trong tiếng Anh? Từ vựng chủ đề Toys và các bài mẫu viết về chủ đề Toy viết như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về từ vựng này nhé.

toy là gì
toy là gì

Toy là gì

Toy là một danh từ trong tiếng Anh có nghĩa là đồ chơi. Toy được định nghĩa là một mô hình hoặc bản sao thu nhỏ của một thứ gì đó được sử dụng chủ yếu để giải trí. Chúng ta có thể sử dụng từ vựng “Toy” để chỉ một đồ vật mà trẻ em dùng để chơi cùng như: a toy train (1 đoàn tàu đồ chơi), a toy soldier (1 người lính đồ chơi).

Tuy nhiên, trong giao tiếp hàng ngày chúng ta thường thấy Toys xuất hiện ở dạng số nhiều hơn là số ít. Nguyên nhân là khi đó “đồ chơi” đang được đề cập chung chung, không chỉ rõ loại đồ chơi cụ thể. Vì vậy, trong trường hợp này ta sẽ sử dụng “Toy” thêm “s” để tạo thành danh từ số nhiều, ví dụ: Put your toys away now – it’s time for bed (cất đồ chơi đi, đến giờ đi ngủ rồi).

Từ vựng chủ đề đồ chơi Toys

toy
Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Aeroplane/ plane/ˈeə.rə.pleɪn/Máy bay
Balloon/bəˈluːn/Bóng bay
Boat/bəʊt/Cái thuyền
Bucket/ˈbʌk.ɪt/Thùng, xô
Card/kɑːd/Thẻ, bài
Chess/tʃes/Cờ
Clown/klaʊn/Chú hề
Dice/daɪs/Xúc xắc
Dinosaur/ˈdaɪ.nə.sɔːr/Khủng long
Doll/dɒl/Búp bê
Domino/ˈdɒm.ɪ.nəʊ/Quân cờ đô-mi-nô
Drum/drʌm/Cái trống
Drumsticks/ˈdrʌm.stɪk/Dùi trống
Duck/dʌk/Con vịt
Figurine/ˌfɪɡ.əˈriːn/Bức tượng nhỏ
Flute/fluːt/Ống sáo
Frisbee/ˈfrɪz.bi/Dĩa nhựa nhẹ dùng trong trò chơi
Globe/ɡləʊb/Quả địa cầu
Headphone/ˈhed.fəʊn/Tai nghe
Helicopter/ˈhel.ɪˌkɒp.tər/Máy bay trực thăng
Jack-in-the-box/ˈdʒæk.ɪn.ðəˌbɒks/Hộp hình nộm
(loại hộp khi mở nắp có hình nộm bật lên)
Jigsaw puzzle/ˈdʒɪɡ.sɔː ˌpʌz.əl/Trò chơi lắp hình
Jukebox/ˈdʒuːk.bɒks/Máy hát tự động
Jump rope/ˈdʒʌmp ˌrəʊp/Dây nhảy
Kite/kaɪt/Cái diều
Marble/ˈmɑː.bəl/Viên bi
Motorcycle/ˈməʊ.təˌsaɪ.kəl/Xe máy đồ chơi
Palette/ˈpæl.ət/Bảng màu
Pinwheel/ˈpɪn.wiːl/Chong chóng
Pogo stick/ˈpəʊ.ɡəʊ ˌstɪk/Cây cà kheo
Puppet/ˈpʌp.ɪt/Con rối
Pushchair/ˈpʊʃ.tʃeər/Xe đẩy
Puzzle/ˈpʌz.əl/Trò chơi ghép hình
Rattle/ˈræt.əl/Cái trống lắc
Robot/ˈrəʊ.bɒt/Người máy
Rocking horse/ˈrɒk.ɪŋ ˌhɔːs/Ngựa gỗ bập bênh
Rubik cube/rubik kjuːb/Khối rubik
spinning top/ˈspɪnɪŋ tɑːp/con quay
Scrabble/ˈskræb.əl/Trò chơi xếp chữ
Skateboard/ˈskeɪt.bɔːd/Ván trượt
Skipping rope/ˈskɪp.ɪŋ ˌrəʊp/Dây nhảy
Slide/slaɪd/Cầu trượt
Spade/speɪd/Cái xẻng
Speaker/ˈspiː.kər/Loa
Spindle/ˈspɪn.dəl/Con quay
Stuffed animal/ˌstʌft ˈæn.ɪ.məl/Thú nhồi bông
Swing/swɪŋ/Cái đu
Tambourine/ˌtæm.bəˈriːn/Trống lục lạc
Teddy Bear/ˈted·i ˌbeər/Gấu teddy
Tops/tɒps/Con quay
Toys/tɔɪ/Đồ chơi
Train/treɪn/Xe lửa, tàu hỏa
Truck/trʌk/Xe tải
Water gun/ˈwɔːtər ɡʌn/súng nước
Whistle/ˈwɪs.əl/Cái còi
Yo-Yo/jəʊ jəʊ/Cái yoyo (đồ chơi trẻ con)

Hiện nay bài thi IELTS Speaking có xu hướng mở rộng và đa dạng hóa các chủ đề câu hỏi. Điều này đồng nghĩa với việc thí sinh bắt gặp những câu hỏi về các chủ đề khó phát triển ý như “Birds” hay “Dreams” không còn là điều quá xa lạ, và “Toys” cũng là một trong những chủ đề khó ngày càng xuất hiện nhiều. Dưới đây là một số đoạn văn nói về đồ chơi theo chủ đề.

Các đoạn văn viết về chủ để đồ chơi Toys

Bài viết chủ đề Favourite toys

When I was young, I loved my teddy more than any other toy. Whenever I felt sad, I would just talk to him. He was really a shoulder to cry on. If I needed comfort, I would hug him and cry, and I would feel better afterward.

Our childhood favorite toy was a bubble blowing machine. Actually, it was a total impulse buy when my family went shopping at the supermarket. It turned out to be a huge hit as my siblings and I were really into it.

I was always much of an introvert and I had far too much imagination for my own good. My plastic army men were worth their weight in gold. I was forever reenacting World War II throughout the house. I still remember one specific playset that my big sister brought home on my 8th birthday that was by far my favorite gift.

Khi tôi còn nhỏ, tôi yêu thú bông của mình hơn bất kỳ món đồ chơi nào khác. Bất cứ khi nào tôi cảm thấy buồn, tôi sẽ chỉ nói chuyện với nó. Nó thực sự là người tôi tìm đến để dựa dẫm. Nếu tôi cần được an ủi, tôi sẽ ôm và khóc, và tôi sẽ cảm thấy ổn hơn.

Đồ chơi yêu thích thời thơ ấu của chúng tôi là một chiếc máy thổi bong bóng. Thực ra, đó là một món đồ mua vội khi gia đình tôi đi mua sắm ở siêu thị. Nó hóa ra lại là một món đồ tuyệt vời khi anh chị em tôi và tôi thực sự thích nó.

Tôi luôn là một người hướng nội và tôi có quá nhiều trí tưởng tượng cho những thứ đồ của riêng mình. Đồ chơi những người lính nhựa của tôi tôi quý như vàng vậy. Tôi đã tái hiện Thế chiến thứ hai khắp nhà với chúng. Tôi vẫn nhớ một bộ đồ chơi mà chị gái lớn của tôi đã mang về nhà vào sinh nhật lần thứ 8 của tôi, đó là món quà yêu thích nhất của tôi cho đến nay.

Từ vựng:

  • a shoulder to cry on (idiom): một bờ vai để dựa vào khi gặp khó khăn
    ENG: used to describe a person who listens to your problems and gives you sympathy
  • impulse buy (noun): món đồ mua không có chủ đích, món đồ mua vội
    ENG: something that you buy without planning to do so in advance, and without thinking about it carefully
  • turn out to be/ have something (phrasal verb): hóa ra là
    ENG: to be discovered to be; to prove to be
  • huge hit (noun phrase): người/ thứ phổ biến, được yêu thích
    ENG: a person or thing that is very popular
  • be into something (idiom): thích
    ENG: to be interested in something in an active way
  • for one’s own good (idiom): vì lợi ích của ai đó
    ENG: if you do something for someone’s own good etc, you do it to help them even though they might not like it or want it
  • worth one’s weight in gold (idiom): rất có giá trị, hữu dụng
    ENG: very useful or valuable
  • reenact something (verb): tái hiện
    ENG: to repeat the actions of a past event, especially as an entertainment.

Bài viết chủ đề Keeping childhood toys

Toys and stuffed animals can be hard to let go of because they are filled with memories of when we were little. As a kid, I used to have a hard time prioritizing which items are more special than others. Then I kept all of them in a big wooden box in the basement and it’s still there until now.

Some people like to keep their childhood junk because it brings a lot of memories. A lot of people are afraid of forgetting the time that has gone by, so keeping childhood toys may be an excellent way to help them recollect their good old days. Or maybe they are just in the habit of not throwing away anything.

I believe that to some people, their childhood toys are like treasures. Such toys are inextricably linked with stories in their childhood and more valuable than anything else with even exorbitant prices. My father is a good case in point. He still keeps his torn teddy bear because it reminds him of my grandma who passed away several years back.

Đồ chơi và thú nhồi bông có thể khó bỏ đi bởi vì chúng chứa đầy những kỷ niệm khi chúng ta còn nhỏ. Khi còn nhỏ, tôi đã từng rất khó để phân loại xem những món đồ nào đặc biệt hơn những món đồ nào. Sau đó, tôi cất tất cả chúng trong một chiếc hộp gỗ lớn ở tầng hầm và nó vẫn ở đó cho đến tận bây giờ.

Một số người thích lưu giữ những mảnh vụn thời thơ ấu của họ vì nó mang lại rất nhiều kỷ niệm. Rất nhiều người sợ quên đi thời gian đã trôi qua, vì vậy lưu giữ những món đồ chơi thời thơ ấu có thể là một cách tuyệt vời để giúp họ hồi tưởng lại những ngày tháng tươi đẹp của mình. Hoặc có thể họ chỉ có thói quen không vứt bỏ bất cứ thứ gì.

Tôi tin rằng đối với một số người, đồ chơi thời thơ ấu của họ giống như báu vật. Những món đồ chơi như vậy gắn bó chặt chẽ với những câu chuyện trong thời thơ ấu của họ và quý giá hơn bất cứ thứ gì khác với giá thậm chí là cắt cổ. Cha tôi là một trường hợp điển hình. Ông ấy vẫn giữ con gấu bông bị rách của mình vì nó khiến ông ấy nhớ đến bà của tôi, người đã mất cách đây vài năm.

Từ vựng:

  • stuffed animal (noun phrase): thú nhồi bông
    ENG: a toy in the shape of an animal, made of cloth and filled with a soft substance
  • let go of something (idiom): vứt đi
    ENG: to stop holding somebody/something
  • prioritize something (verb): ưu tiên
    ENG: to treat something as being more important than other things
  • junk (noun): thứ vụn vặt, không còn sử dụng
    ENG: things that are considered to have no use or value
  • go by (phrasal verb): (thời gian): trôi qua
    ENG: to pass
  • recollect something (verb): nhớ
    ENG: to remember something, especially by making an effort to remember it
  • in the habit of doing something (prepositional phrase): có thói quen
    ENG: if you are in the habit of doing something, you do it regularly or often.
  • inextricably linked (adjective phrase): liên hệ mật thiết
    ENG: if two or more things are inextricably linked etc, they are very closely related and affect each other.
  • exorbitant (adj): (giá cả) cắt cổ
    ENG: ​(of a price) much too high
  • a good case in point (idiom): ví dụ điển hình
    ENG: a clear example of the problem, situation, etc. that is being discussed
  • pass away (phrasal verb): qua đời
    ENG: to die. People say ‘pass away’ to avoid saying ‘die’.

Bài viết chủ đề Describe a toy you had in your childhood

Đoạn văn tiếng Anh

I remember having many toys in my childhood and in different stages of my childhood I preferred different toys. But among them, there was a very special one to me and I played with this special toy for more than 3-4 years as I recall. This was a gift from my father on the occasion of my 5th or 6th birthday.

It looked like a white board which was approximately 14×10 inch in dimension. The screen was white and there were 5-6 buttons to operate the digital art board. A digital pen or stylus type pen was attached to it for painting. This stylus could be placed at the right side of the board. The board was similar to a middle size notebook and was light weight.

I had a fascination about the toy when I first saw it at a superstore. I asked the salesman what the price was and how this can be used. He described that I could draw pictures on this board, edit them, save them and reopen the saved pictures anytime I like. There was built-in memory and the user could store up to 10 thousand drawings. The color and pen tool makes the painting easy. He also said that there are some pre-made designs and templates that would help the user to draw a picture. He then added “though this would cost you an arm and a leg, it is the digital version of the painting brush, canvas and color”. At that time I was around 5-6 years old and the toy really mesmerized me. I had a hidden desire to own it one day. I dreamed of art and saved so much art and painting for a long time.

Since I had a passion for painting, I thought the toy would be a perfect one for me. I told my father about my fascination with this toy and a few days later he gave this toy as my birthday gift. This toy was important to me because I have longed for it and that was a special gift from my father. I remember playing with it till I was 10-11 years old and I have painted lots of things on it. As a kid that was a fascinating and exciting toy for me.

Bản dịch tiếng Việt

Tôi nhớ rằng hồi nhỏ tôi có rất nhiều đồ chơi và trong mỗi giai đoạn tôi lại thích những món đồ chơi khác nhau. Nhưng trong số những đồ chơi đó, có một thứ rất đặc biệt đối với tôi và tôi đã chơi nó trong vòng 3-4 năm liền. Đó là một món quà bố tặng tôi vào sinh nhật lần thứ 5 hoặc thứ 6 của tôi.

Nó giống một cái bảng trắng có kích thước khoảng 14×10 inch. Màn hình màu trắng và có khoảng 5-6 nút trên bảng nghệ thuật kỹ thuật số này. Một chiếc bút kỹ thuật số hay loại bút stylus được gắn vào bảng để vẽ ở phía bên phải. Kích cỡ chiếc bảng tương tự quyển vở size vừa và rất nhẹ.

Tôi rất thích món đồ này ngay từ lần đầu tiên tôi thấy nó trong một của hàng lớn. Tôi đã hỏi người bán hàng giá của chiếc bảng và cách sử dụng nó. Anh ấy mô tả rằng tôi có thể vẽ tranh trên chiếc bảng, chỉnh sửa chúng, lưu lại và mở ra bất cứ lúc nào tôi muốn. Có một bộ nhớ gắn liền với máy và người dùng có thể lưu trữ đến 10 nghìn bức ảnh. Màu sắc và công cụ bút giúp vẽ tranh trở nên dễ dàng. Anh ấy cũng bảo rằng có một số thiết kế và mẫu sẵn giúp người dùng vẽ tranh. Sau đó anh ấy nói thêm “nhưng giá của nó rất đắt, đây là bản kỹ thuật số có cọ vẽ, vải lụa và màu sắc. Thời điểm đó tôi khoảng 5-6 tuổi và món đồ chơi đó thực sự làm tôi mê mẩn. Tôi có thầm mong sẽ sở hữu nó vào một ngày nào đó. Tôi luôn thích nghệ thuật và mong muốn lưu giữ rất nhiều tác phẩm và bức tranh trong thời gian dài.

Vì tôi có đam mê với vẽ tranh, tôi nghĩ rằng nó hoàn toàn phù hợp với tôi. Tôi kể với bố về món đồ chơi tôi yêu thích và một vài ngày sau ông ấy tặng nó cho tôi như một món quà sinh nhật. Món quà đó rất quan trọng đối với tôi bởi tôi đã ao ước có nó và đó quả là món quà đặc biệt bố dành cho tôi. Tôi nhớ là đã chơi cùng nó đến tận lúc tôi 10-11 tuổi và tôi đã vẽ rất nhiều bức tranh trong máy. Đó là món quà thú vị và tuyệt vời với một đứa trẻ như tôi.

Từ Vựng

  • Dimension (noun): kích thước – ENG: the size and extent of a situation
  • Stylus type pen (noun): loại bút đặc biệt – ENG: a special pen used to write text or draw an image on a special computer screen
  • Light weight (adj): nhẹ – ENG: not weigh a lot
  • To have a fascination about st (expression): bị thu hút bởi cái gì – ENG: to be very attracted to and interested in somebody/something
  • A built-in memory (noun phrase): bộ nhớ gắn liền – ENG: memory that permanently connected and cannot be easily
  • Template (noun): mẫu – ENG: a thing that is used as a model for producing other similar examples
  • Cost you an arm and a leg (idiom): rất đắt đỏ – ENG: very expensive
  • To mesmerize (verb): mê hoặc – ENG: to have such a strong effect on you that you cannot give your attention to anything else
  • To long for (phrasal verb): ao ước – ENG: to want something very much
5/5 - (1 bình chọn)
Đăng ký theo dõi
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận