AS là gì? Cấu trúc và Cách dùng AS trong tiếng Anh

0
954

AS là gì? Cách dùng As trong tiếng Anh như thế nào? Sử dụng as như thế nào cho đúng cách? Ý nghĩa của nó trong giao tiếp là gì? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về từ vựng này nhé.

as là gì

AS là gì?

As là một từ vựng trong tiếng Anh có nghĩa là “Bởi vì”, “khi”. Trong ngữ pháp tiếng Anh Cách dùng “as” rất là đa dạng, nó có thể dùng để so sánh, chỉ lý do hay được dùng để chỉ thời gian. Với mỗi cách dùng như vậy As sẽ mang theo những ý nghĩa khác nhau tùy theo bối cảnh sử dụng nó

Chính vì vậy, nếu không nắm rõ được các cách sử dụng “as” trong từng ngữ cảnh, người học có thể sử dụng sai, làm giảm hiệu quả giao tiếp.

Trong phần tiếp theo mình sẽ giới thiệu các các cách sử dụng cơ bản của “as” và cung cấp các ví dụ để người học hình dung cách dùng từ này trong từng ngữ cảnh.

Cách dùng “as” để so sánh

Trong Tiếng Anh, để so sánh hai sự vật, sự việc hoặc con người giống nhau hay có cùng đặc điểm tính chất, có thể sử dụng “as” trong các cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh như sau:

Theo sau as là tính từ và trạng từ

Cấu trúc as: S + Động từ + as + Tính từ/ Trạng từ + as + Danh từ/ Đại từ tân ngữ

Ví dụ:

  • She is as short as his father.
  • He walk as slowly as my grandfather.

Theo sau as là danh từ

Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, chúng ta cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay danh từ không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, cần dùng cùng các từ hạn định như many hoặc few; còn với danh từ không đếm được, cần dùng: much hoặc little.

Cấu trúc as: S + Động từ + as +many/much/little/few + Danh từ + as + Danh từ/ Đại từ tân ngữ

Ví dụ:

  • He makes as much money as my husband.
  • No one get as many points as her.

Ngoài ra, người học có thể sử dụng cấu trúc: “the same…as” khi so sánh bằng với danh từ:

S + Động từ + the same + (Danh từ) + as + Danh từ/ Đại từ tân ngữ

Ví dụ

  • She bought the same ring as her sister.
  • I wore the same skirt as my friend at her birthday party.

Cách dùng “as” để chỉ lý do

Từ “As” có thể được dùng với ý nghĩa là “bởi vì”, tương tự như từ “because” hoặc “since”. Tuy nhiên, ba từ để chỉ nguyên nhân này có mục đích sử dụng khác nhau trong câu.

“Because” thường được sử dụng để nhấn mạnh nguyên nhân, lý do của sự việc. (Nguồn: Cambridge Grammar)

Ví dụ: 

  • I’m tired because I didn’t sleep very well.” Khi nói câu này, người nói muốn nhấn mạnh vào lý do của việc mệt mỏi là đêm qua không ngủ ngon. 

Không chỉ vậy, nếu “because” được dùng ở đầu câu, lý do sẽ được nhấn mạnh nhiều hơn. Như trong câu: “Because my bed is uncomfortable, I’m getting a backache.”

Trong khi đó, “as” và “since” thường có sắc thái là trang trọng hơn “because”, và thường dùng khi muốn nhấn mạnh kết quả. (Nguồn: Cambridge Grammar)

Ví dụ:

  • I hope Tom’s brought the comic as I wanted to borrow it from him.” – Trong câu này, người nói muốn nhấn mạnh vào mong muốn của mình hơn là lý do của mong muốn đó.
  • Tương tự: “Noodles are popular since they are easy to cook”. – Trong câu này, người nói cũng muốn nhấn mạnh hơn vào sự phổ biến của “noodles”.

Cách dùng “as” để chỉ thời gian

Chúng ta có thể sử dụng dùng từ “as” để chỉ hai hành động cùng xảy ra tại một khoảng thời gian nhất định. 

Ví dụ

  • “I watched her as she opened the letter.”  Trong câu này, hai hành động quan sát và mở lá thư diễn ra cùng một lúc.
  • “Turn off the light as you go out, please.” Trong câu này, người nói muốn nhắc người nghe khi ra ngoài phải tắt đèn ngay khi đi ra khỏi phòng.

Ta cũng có thể dùng từ “as” để diễn tả hai hành động ngắn ngủi xảy ra cùng một lúc.

Ví dụ: 

  • “Mr. Minh arrived as I left.” – Trong câu này, hành động đến và đi là hai hành động ngắn ngủi diễn ra cùng một lúc.
  • “Just as I sat down, the phone rang”

Ngoài ra, từ “as” còn được dùng để chỉ hai chuyển biến cùng thời gian.

Ví dụ:

  • “As the day went on, the weather got worse.” Trong câu này, trong khi thời gian thay đổi thì thời tiết cũng thay đổi (theo hướng tệ hơn).
  • “I began to enjoy the job more as I got used to it.” Trong câu này, việc người nói thay đổi quan điểm về công việc của mình diễn ra khi người nói quen với công việc hơn.

Hoặc “as” cũng được sử dụng khi muốn diễn tả một sự việc xảy ra trong khi sự việc khác đang tiếp diễn. (Sử dụng “as” với mệnh đề chỉ sự việc đang tiếp diễn)

  • Ví dụ: “The man slipped as he was getting off the train.” – Trong câu này, người đàn ông trượt chân trong khi anh ta đang bước xuống tàu.

Một số cách dùng khác của từ “as”

“as” có thể được dùng trong cụm “as long as”.

Cụm từ này thường được dùng với các ý nghĩa

“As long as” có nghĩa là “miễn là”.

  • He can borrow my CD as long as he give it back before Monday. (Anh ấy có thể mượn chiếc đĩa CD miễn là anh ấy trả lại trước thứ hai).

“As long as” có nghĩa là “dài đến”.

Trong trường hợp này as thường đứng trước một con số và đơn vị đo chiều dài. Ví dụ:

  • Some pythons are as long as 20 meters. (một vài loài trăn dài đến 20 mét)
  • Some snakes are as long as 4 meters. (một số loài rắn dài đến 4 m)

“As long as” có nghĩa là bao “bao lâu”.

Với ý nghĩa này as thường đứng trước một khoảng thời gian. Ví dụ:

  • You can borrow my dress as long as you want. (Bạn có thể mượn chiếc váy của tôi bao lâu tùy thích).
  • This trip can take as long as 7 days. (Chuyến đi này có thể mất đến 7 ngày)

“as” có thể được dùng trong cụm “such as” với nghĩa “chẳng hạn là”. 

Với ý nghĩa này as chủ yếu được sử dụng dùng để liệt kê ra 1 danh sách. Ví dụ:

  • I can play many musical instruments such as the guitar, the piano and the flute. (Tôi có thể chơi nhiều nhạc cụ chẳng hạn như đàn ghita, đàn dương cầm và sáo)
  • There are many things you can do to relax, such as listening to music, watching movies and going out with friends. ( Có nhiều thứ bạn có thể làm để thư giãn, chẳng hạn như nghe nhạc, xem phim và đi chơi với bạn bè.)
  • There are many things you can do to improve your english, such as listening to english music, watching english movies and going to english speaking clubs. ( Có nhiều thứ bạn có thể làm để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình, chẳng hạn như nghe nhạc tiếng Anh, xem phim tiếng Anh và tham gia câu lạc bộ nói tiếng Anh)
5/5 - (2 bình chọn)
5 1 vote
Article Rating
Đăng ký theo dõi
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận