This morning là thì? This morning là dấu hiệu của thì nào? Công thức và cách dùng các thì liên quan như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh chúng ta đi tìm hiểu câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau đây nhé.
Mục lục nội dung
This morning là thì gì
This morning là thì quá khứ đơn. Chính xác hơn nó là dấu hiệu nhận biết thường hay xuất hiện trong thì quá khứ đơn. Ở thì này this morning được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I saw Minh this morning. Tôi nhìn thấy Minh sáng nay. (Ta thấy sáng nay là thời gian trong quá khứ và việc “nhìn thấy Minh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn).
Nhưng không phải lúc nào trong câu có this morning thì nó sẽ phải là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Chúng ta còn cần phải xét về bối cảnh của cuộc nói chuyện nữa. Ví dụ: What are you going to do this morning? Sáng nay bạn dự định làm gì. (Trong câu này thì thời điểm đang nói là buổi sáng và người hỏi muốn hỏi những hoạt động dự định sẽ làm trong buổi sáng nên chúng ta dùng thì tương lai gần).
Như vậy khi trong câu có this morning nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta chia thì quá khứ đơn. Khi trong câu có this morning nói về một dự định nào đó thì ta chia thì tương lai gần. Dưới đây là những điều cần biết về thì quá khứ đơn để cách bạn hình dung ra cách sử dụng.
Công thức thì quá khứ đơn
Câu khẳng định
Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Công thức: S + was/ were + O Lưu ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: * She was at the office this morning. Cô ấy đã ở văn phòng sáng nay. * They were in Hanoi on their summer vacation last month. Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước. | Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O Lưu ý: Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: * Mary bought a new book this morning. (Mary đã mua một quyển sách mới sáng nay.). * I went to sleep at 11p.m last night. Tôi đi ngủ 11 tối qua |
Câu phủ định
Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Công thức: S + was/were not + Object/Adj Lưu ý: Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. Lúc này was not = wasn’t/ were not = weren’t. Ví dụ: He wasn’t at home this morning. Sáng nay anh ấy đã không ở nhà. We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) | Công thức: S + did not + V (nguyên thể) Lưu ý: Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ : They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.) She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.) |
Câu nghi vấn
Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was/ No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were./ No, we/ you/ they + weren’t. Lưu ý Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: Were they at work this morning? Sáng nay họ có làm việc không? Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Lưu ý Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: Did you bring her the package? Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không? => Yes, I did./ No, I didn’t. Did Minh buy a new book this morning? Minh đã mua một quyển sách mới sáng nay đúng không? => Yes, he did./ No, he didn’t. |
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa
He took a train to work everyday 5 years ago. Anh ấy đón tàu hỏa đi làm mỗi ngày vào 5 năm trước.
When I was a little girl, I always read comic. Khi tôi còn nhỏ, tôi hay đọc truyện tranh lắm.
He worked out quiet often before he fell sick. Anh ấy đã tập thể dục thường xuyên trước khi anh ấy lâm bệnh.
Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
- Mozart wrote more than 600 pieces of music. Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.
- I started learning Japanese 5 years ago. Tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật 5 năm trước.
- She was at the office this morning. Cô ấy đã ở văn phòng sáng nay.
Diễn tả sự thật về quá khứ
World War II was the biggest and deadliest war in history, involving more than 30 countries.
Chiến tranh thế giới thứ II là cuộc chiến lớn nhất và chết chóc nhất trong lịch sử, với sự tham gia của hơn 30 quốc gia.
Diễn tả những tình huống và trạng thái lâu dài trong quá khứ
The ancient Egyptians had more advanced technology than other civilizations. Người Ai Cập cổ đại đã có nền công nghệ tiên tiến hơn các nền văn minh khác.
Diễn tả những sự kiện chính trong một câu chuyện
The thief broke the window and got into the house. Tên trộm đã làm vỡ cửa sổ và đột nhập vào nhà.
This morning và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Một trong những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn đó là trong câu thường được dùng với các trạng từ dưới đây:
- Yesterday: Hôm qua
- Today: Hôm nay
- This morning/ afternoon/ evening: Sáng/trưa/chiều nay
- Last night/ week/month/year: Đêm/ tuần/ tháng/ năm trước
- [thời gian] + ago: Bao lâu về trước (VD: Two days ago (2 ngày trước), Three months ago (3 tháng trước), Four week ago (4 tuần trước), Two hours ago (2 giờ trước), Two weeks ago (2 tuần trước))
- In + [năm trong quá khứ]: Vào năm… (VD: in 1990: vào năm 1990)
- When [sự việc trong quá khứ]: Vào lúc/ Khi…
- Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”.
Ví dụ: He worked in that company for five years. Anh ta đã làm việc ở công ty đó được 5 năm. (Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa) - Thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: used to + V_inf: I used to play badminton on Sundays.