Trong Tiếng Anh có nhiều ký tự được viết tắt, đó được xem là các thuật ngữ cơ bản. Và V là một trong những ký tự viết hay gặp phổ biến. Vậy bạn có biết V trong tiếng Anh là gì? Để có thể giải đáp được câu hỏi này, hãy cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có thể hiểu hơn nhé!
Mục lục nội dung
V trong tiếng Anh là gì?
V trong tiếng Anh là một từ được viết tắt của Verb – Có nghĩa là động từ. Động từ (V) trong tiếng Anh nói chung là những từ hoặc cụm chỉ hoạt động của một chủ thể nào đó. Trong một câu tiếng Anh động từ là thành phần thiết yếu không thể lược bỏ.
Ví dụ:
- He runs very fast.
Anh ấy chạy rất nhanh. - She is cooking in the kitchen.
Cô ấy đang nấu ăn trong bếp.
Tuy nhiên có một số loại động từ trong tiếng Anh không dùng để chỉ hành động. Step Up sẽ giới thiệu đến các bạn trong phần phân loại động từ phía sau nhé.
Phân loại động từ V trong tiếng Anh
Có một số cách để phân loại động từ trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu các loại động từ trong tiếng Anh theo từng cách phân loại đó nhé.
Theo vai trò của động từ
Đầu tiên hãy đến với cách phân loại động từ trong tiếng Anh theo vài trò.
V tobe
Động từ tobe trong tiếng Anh là một loại động từ rất đặc biệt. Nó là một trong những loại động từ nhưng lại không mà nghĩa chỉ hành động mà dùng để thể hiện trạng thái, sự tồn tại hay đặc điểm của một sự vật hoặc sự việc nào đó.
Có 3 dạng của động từ tobe: Is, am, are
Ví dụ:
- She is a reporter at a famous newsroom.
Cô ấy là một phóng viên tại một tòa soạn nổi tiếng - I am a student.
Tôi là học sinh. - They are my parents.
Họ là phụ huynh của tôi.
V thường
Động từ thường là động từ dùng để diễn tả những hành động thông thường.
Ví dụ:
- He listens to music when he is sad.
Anh ấy nghe nhạc khi buồn. - She works until 9pm every day.
Cô ấy làm việc đến 9 giờ tối mỗi ngày.
Trợ động từ
Trợ động từ hay còn được hiểu là động từ hỗ trợ đi kèm với động từ chính nhằm thể hiện thì, dạng phủ định hoặc nghi vấn của câu.
Các trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh là do và have.
Ví dụ:
- We don’t like to eat onions.
Chúng tôi không thích ăn hành. - I have just woken up.
Tôi vừa mới thức dậy.
V khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh được sử dụng đi kèm với động từ chính để diễn tả khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép,…
Một số động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh phổ biến nhất
- Can: có thể
- May: có thể
- Will: sẽ
- Must: vừa mới, mới, vừa
- Should: nên
Ví dụ:
- He can finish a large bowl of noodles.
Anh ấy có thể ăn hết một tô mì lớn. - You should wake up earlier.
Bạn nên thức dậy sớm hơn.
V nối
Động từ nối trong tiếng Anh hay còn gọi là động từ liên kết (linking verb) là những động từ không dùng để chỉ hành động và dùng để diễn tả hành động, cảm xúc của con người, sự vật, sự việc,…
Một số động từ nối trong tiếng Anh thông dụng.
- Become: trở nên, trở thành
- Get: dần, trở nên
- Seem: dường như, có vẻ, có vẻ như
- Prove: tỏ ra
- Look: trông có vẻ
- Smell: mùi có vẻ
Ví dụ:
- He looks friendly.
Anh ấy trông có vẻ thân thiện - She seemed to be looking for something.
Cô ấy dường như đang tìm kiếm thứ gì đó.
Nội động từ và ngoại động từ
Ngoài cách phân loại như trên, người ta còn có thể phân loại động từ theo hai dạng là nội động từ và ngoại đồng từ.
Nội động từ
Nội động từ là những từ chỉ hành động nội tại, được thực hiện một cách trực tiếp từ chủ thể của hành động và không tác động lên đối tượng nào . Những câu sử dụng nội động từ không thể chuyển sang dạng bị động.
Một số nội động từ phổ biến
- Laugh: cười
- Grow: lớn lên
- Pose: tạo dáng
- Dance: nhảy
- Pause: tạm ngừng
Ví dụ
- He is smiling.
Anh ấy đang cười. - She grew up in a big city.
Cô ấy lớn lên tại một thành phố lớn.
Ngoại động từ
Trái với nội động từ, ngoại động từ trong tiếng Anh là những động từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ và có khả năng chuyển về dạng câu bị động.
Một số ngoại động từ thông dụng.
- Make: làm, khiến
- Buy: mua
- Push: đẩy
- Throw: ném
- Open: mở
- Close: đóng
Ví dụ:
- My mom makes cakes every Sunday.
Mẹ tôi làm bánh vào mỗi chủ nhật. - My dad bought a new car yesterday.
Hôm qua bố tôi mua một chiếc xe hơi mới.
Các loại V động từ hay gặp trong tiếng Anh
Ngoài các cách phân loại trên thì động từ trong tiếng Anh còn có thể được chia thành các dạng như sau.
Động từ thể chất
Động từ chỉ thể chất trong tiếng Anh là những từ dùng để diễn tả hành động của một chủ thể. Đó có thể là hành động của cơ thể hoặc việc chủ thể sử dụng vật nào đó để hoàn thành một hành động cụ thể.
Ví dụ:
- The cat is lying by the window.
Con mèo đang nằm cạnh cửa sổ. - He threw the ball at me.
Anh ấy ném quả bóng về phía tôi.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ trạng thái là những từ không dùng để mô tả hành động mà dùng để chỉ sự tồn tại của một sự việc, tình huống nào đó.
Ví dụ:
- The coach appreciated his running ability.
Huấn luyện viên đánh giá cao khả năng chạy của anh ta.
Động từ chỉ hoạt động nhận thức
Động từ chỉ hoạt động nhận thức là những từ mang ý nghĩa về nhận thức như hiểu, biết, suy nghĩ,… về một vấn đề, sự việc nào đó.
Các động từ này sẽ không chia ở dạng tiếp diễn.
Một số động từ chỉ hoạt động nhận thức thông dụng
- Like: thích
- Love: yêu
- Hate: ghét
- Know: biết
- Understand: hiểu
- Mind: nghĩ
- Want: muốn
Ví dụ:
- I understand the problem you are having.
Tôi hiểu vấn đề bạn đang gặp phải. - I like her dress.
Tôi thích chiếc váy của cô ấy.
Một vài động từ V bất quy tắc hay gặp trong tiếng Anh
Động từ bất quy tắc không phải là một loại động từ mà bản thân những từ này có thể bao gồm những loại động từ phía trên. Tại sao nó lại có tên là động từ bất quy tắc?
Thông thường động từ sẽ có các dạng khác nhau tương ứng với các thì khác nhau và tuân theo một quy tắc cụ thể. Những từ không tuân theo quy tắc này sẽ là những động từ bất quy tắc.
Một số động từ bất quy tắc hay gặp trong tiếng Anh
Infinitive | Past | Past participle |
Go | Went | Gone |
Give | Gave | Given |
Read | Read | Read |
Find | Found | Found |
Get | Got | Got/gotten |
Hit | Hit | Hit |
Have | Had | Had |
Leave | Left | Left |
Lie | Lay | Lain |
Pay | Paid | Paid |
Put | Put | Put |
Relay | Relaid | Relaid |
Rid | Rid | Rid |
Rise | Rose | Risen |
Run | Run | Run |
Say | Said | Said |
Set | Set | Set |
Shoot | Shot | Shot |
Sing | Sang | Sung |
Ngoài ra thì còn rất nhiều các động từ bất quy tắc khác mà các bạn cần phải học. Để ghi nhớ những từ này không còn cách nào khác đó là học thuộc lòng. Các bạn có thể làm thật nhiều bài tập, vận dụng các từ này trong giao tiếp hằng ngày để có thể ghi nhớ chúng nhé.
Cách dùng động từ V trong tiếng Anh
Để có thể sử dụng được động từ V trong tiếng Anh các bạn cần nắm vững các quy tắc của động từ.
Thêm đuôi V-ing và V-ed
Một trong những điều mà các bạn sẽ thường xuyên bắt gặp và cần làm đó là thêm đuôi “ing” hoặc đuôi “ed” cho động từ tùy thuộc vào thì của cậu.
Thêm đuôi ed cho động từ V trong tiếng Anh
Động từ (ngoại trừ động từ bất quy tắc) sẽ cần thêm đuôi ed khi mà chúng được sử dụng trong các thì quá khứ, câu bị động,…
Nguyên tắc thêm đuôi ed cho động từ
- Thêm trực tiếp đuôi ed vào sau động từ nguyên mẫu.
- Đối với các động từ kết thúc bằng đuôi “e” thì chỉ cần thêm “d”.
- Đối với các động từ kết thúc bằng “y” thì đổi “y” thành “i” và thêm đuôi ed.
- Đối với động từ kết thúc với một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.
- Đối với những động từ có trọng âm rơi vào âm thứ nhất và kết thúc bằng phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.
Thêm đuôi ing cho động từ V trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh sẽ cần thêm đuôi “ing” khi người dùng sử dụng chúng trong các thì tiếp diễn hoặc chuyển động từ thành danh động từ trong tiếng Anh.
Nguyên tắc thêm đuôi “ing” cho động từ
- Thêm trực tiếp đuôi “ing” vào cuối động từ nguyên mẫu.
- Nếu động từ kết thúc bằng đuổi “e” thì bỏ “e” và thêm đuôi “ing”.
- Với những động từ kết thúc bằng đuổi “ie” thì đổi thành “y” và thêm “ing”.
- Khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”.
- Đối với những động từ kết thúc bằng đuổi “L” và có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì gấp đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ing”.
Một số trường hợp thêm đuôi “Ing đặc biệt không theo quy tắc.
- to dye –> dyeing
- to singe –> singeing
Lưu ý khi sử dụng động từ trong câu
Khi sử dụng động từ V trong câu tiếng Anh các bạn cần chú ý một số điều sau
- Trong câu có hai động từ trở lên chỉ có một động từ chia theo thì còn những động từ còn lại sẽ được chia theo dạng.
- Trong một câu luôn luôn phải có động từ.
- Khi sử dụng trợ động từ đi kèm thì động từ chính không chia.
- Sử dụng động từ khiếm khuyết sẽ không dùng thêm trợ động từ.
Vị trí của động từ V trong tiếng Anh
Nếu như danh từ trong tiếng Anh có vị trí khá linh hoạt và có thể đứng ở rất nhiều vị trí khác nhau thì động từ trong tiếng Anh chỉ có một vài vị trí nhất định như sau.
Động từ V trong tiếng Anh đứng sau chủ ngữ
Trong một câu tiếng Anh cơ bản thì động từ V đứng ngay sau chủ ngữ với mục đích diễn tả hành động của chủ thể đó.
Ví dụ:
- She teaches in a high school.
Cô ấy dạy học tại một trường trung học phổ thông. - He runs in the park every morning.
Anh ấy chạy bộ ở công viên mỗi buổi sáng..
Động từ V trong tiếng Anh đứng sau trạng từ chỉ tần suất
Trong những câu diễn tả thói quen thì động từ V không trực tiếp đứng sau chủ ngữ mà nó sẽ đứng sau trạng từ chỉ tần suất.
- She often wakes up early.
Cô ấy thường xuyên thức dậy sớm. - He rarely plays games.
Anh ấy hiếm khi chơi games.
Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng.
- Never: không bao giờ
- Seldom: hiếm khi
- Sometimes: đôi khi
- Often: thường
- Usually: thường xuyên
- Always: luôn luôn
Động từ V trong tiếng Anh đứng trước tân ngữ
Ngoài cách xác định vị trí của động từ qua chủ ngữ thì chúng ta còn có thể xác định qua tân ngữ. Trong tiếng Anh, động từ sẽ đứng trước tân ngữ.
Ví dụ:
- Close the door it is raining heavily!
Đóng cửa vào đi trời đang mưa rất to! - Open the book, kids!
Mở sách ra nào các con!
Một số trường hợp động từ sẽ đi kèm với giới từ sau đó mới là tân ngữ.
- Wait for me five minutes!
Đợi tôi năm phút nhé! - Listen to me and I will tell you what you want.
Lắng nghe tôi và tôi sẽ nói cho bạn những điều bạn muốn.
Động từ V trong tiếng Anh đứng trước tính từ
Có một loại động từ trong tiếng Anh duy nhất đứng trước tính từ đó là động từ tobe.
Ví dụ:
- She is very beautiful.
Cô ấy rất xinh đẹp. - He is short and fat.
Anh ta thấp và béo.