Expected to V hay Ving? Đây là câu hỏi mà ai trong chúng ta khi gặp từ vựng này đều hay gặp khi áp dụng nó trong tiếng Anh. Vậy câu trả lời cho câu hỏi này như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi qua bài viết sau nhé.
Mục lục nội dung
Expect to V hay Ving
Expect là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là chờ mong, mong đợi, hy vọng một điều gì đó sẽ đến hoặc sẽ xảy ra. Khi gặp động từ Expect này nhiều bạn sẽ phân vân không biết nên dùng to V hay là V-ing sau nó. Nhưng thật ra expect là một động từ mặc định theo sau luôn là một động từ nguyên mẫu to V mà không phải là Ving.
Ngoài expect ra còn có rất nhiều động từ đi theo sau nó luôn là To V cũng như Ving. Việc dùng To V hay V-ing sau những động từ như expect không có quy luật gì cả, chúng ta phải ghi nhớ chúng. Tuy nhiên, chúng ta KHÔNG nhất thiết phải cố gắng học thuộc lòng danh sách các từ nào đi với To V và các từ nào đi với V-ing, mà có thể ghi nhớ dần dần khi gặp các từ này.
Một cách học hiệu quả hơn chính là, khi nghe hoặc đọc thấy từ nào thì bạn cố gắng ghi nhớ từ đó đi với To V hay V-ing. Đến một lúc nào đó bạn sẽ quen và việc sử dụng To V hay V-ing sẽ trở thành phản xạ.
Dưới đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn về những động từ theo sau là “V-ing” và “to V” phổ biến. Bên cạnh đó mình cũng giới thiệu một số động từ có thể đi với cả To V và V-ing mà không có nhiều khác biệt về nghĩa. Cũng như các động từ có thể đi với cả To + Verb và V-ing nhưng lại có nghĩa khác nhau.
Expect và những động từ theo sau luôn là To V
Trong tiếng Anh, ngoài Expect còn có rất nhiều động từ mà đi kèm sau nó là động từ nguyên thể To V. Những động từ này thường được xác định theo những công thức sau.
Verb + to V:
Trong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau: Afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate,hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret,seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine,fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse,remember, start, trouble, want, would like prefer.
Ex:
- She agreed to pay $50.(Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.)
- We expect to move into our new flat next week.Chúng tôi dự kiến sẽ chuyển sang căn hộ mới vào tuần tới.
- He learnt to look after himself. (Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.)
- Two men failed to return from the expedition.(Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.)
- The remnants refused to leave.(Những người còn sót lại từ chối rời đi.)
- She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.)
Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Trong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau: Ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
Ex:
- She couldn’t know what to say. (Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói.)
- I found out where to buy cheap fruit. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.)
- I showed her which button to press. (Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào.)
- He discovered how to open the safe. (Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.)
Verb + Object + to V
Trong công thức này ta có những động từ thường gặp như sau: Advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Ex:
1. These glasses will enable you to see in the dark. (Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng tối.)
2. She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.)
3. They forbade her to leave the house. (Họ cấm cô ấy rời khỏi nhà.)
4. They persuaded us to go with them. (Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ.)
Những động từ theo sau luôn là “V-ing”
Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing”: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…
Ex:
1. He admitted taking the money. (Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.)
2. Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?)
3. He kept complaining. (Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.)
4. He didn’t want to risk getting wet. (Anh ta không muốn bị ướt.)
Ngoài ra, những cụm từ sau cũng theo sau là V-ing:
- It’s no use / It’s no good…
- There’s no point (in)…
- It’s (not) worth …
- Have difficult (in) …
- It’s a waste of time/ money …
- Spend/ waste time/money …
- Be/ get used to …
- Be/ get accustomed to …
- Do/ Would you mind … ?
- Be busy …
- What about … ? How about …?
- Go …(go shopping, go swimming…)
Một số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa giống nhau
- begin : bắt đầu
- can’t bear : không thể chịu đựng
- can’t stand : không thể chịu đựng
- continue : tiếp tục
- hate : ghét
- like : thích
- love : yêu thích
- prefer : thích hơn
- start : bắt đầu
Ví dụ:
- He continued doing his homework. = He continued to do his homework.
Anh ấy tiếp tục làm bài tập về nhà. - He loves reading books. = He loves to read books.
Anh ấy thích đọc sách.
Một số động từ đi với V-ing và to V nhưng nghĩa khác nhau
Một số động từ có thể đi cùng với cả V-ing và to V, hãy cùng so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng ngay bây giờ nhé ?
STOP
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
- He has lung cancer. He needs to stop smoking. (Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.)
- He was tired so he stopped to smoke. (Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.)
REMEMBER
Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
- Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này.)
- Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé.)
- I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi.)
- She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng.)
- He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.)
TRY
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Example:
- I tried to eat the hotdog quickly. (Tôi cố gắng ăn nhanh cái bánh hotdog)
- I tried eating the hotdog quickly. (Tôi thử ăn nhanh cái bánh hotdog)
LIKE
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: muốn làm gì, cần làm gì
Ex:
- I like watching TV. (Tôi thích xem TV.)
- I want to have this job. I like to learn English. (Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh.)
PREFER
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
Ex:
- I prefer driving to traveling by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)
- I prefer to drive rather than travel by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)
MEAN
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
- He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
NEED
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
1. I need to go to school today. (Tôi cần đến trường hôm nay.)
2. Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) (Tóc bạn cần được cắt.)
USED TO/ GET USED TO
Used to V: đã từng/ thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/ Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
1. I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.)
2. I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi.)
ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMEND
Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì.
Ex:
- He advised me to apply at once. (Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.)
- He advised applying at once. (Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tức.)
- They don’t allow us to park here. (Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.)
- They don’t allow parking here. (Họ không cho phép đỗ xe ở đây.)
SEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCH
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
- I see him passing my house everyday. (Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.)
- She smelt something burning and saw the smoke rising. (Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.)
- We saw him leave the house. (Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy rời khỏi nhà.)