At the moment là thì gì? At the moment là dấu hiệu nhận biết của thì nào và công thức sử dụng để chia thì ra làm sao? Cùng Wiki Tiếng Anh chúng ta đi tìm hiểu câu trả lời cho những câu hỏi này qua bài viết sau đây nhé.
Mục lục nội dung
At the moment là thì gì?
At the moment là thì hiện tại tiếp diễn. Chính xác hơn nó là dấu hiệu thường hay xuất hiện trong thì thì hiện tại tiếp diễn. Cùng với At the moment thì hiện tại tiếp diễn còn có nhiều dấu hiệu nhận biết khác nữa. Trong thì này At the moment chủ yếu được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì hiện tại tiếp diễn, trong bài học ngữ pháp này sẽ là những chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức liên quan bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết để các bạn tham khảo nhé.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Cấu trúc | S + am/is/are + V-ing |
Lưu ý | S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau: I + am He/She/It + is We/ You/ They + are |
Ví dụ | I am studying Math at the moment. (Vào lúc này tôi đang học toán.) It is raining (Trời đang mưa) They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát) |
2. Câu phủ định
Cấu trúc | S + am/is/are + not + V-ing |
Lưu ý | is not = isn’t are not = aren’t |
Ví dụ | I am not learning English at the moment. (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này) She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà). They aren’t listening to music at the present. (Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc). |
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc | Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + is/am/are. hoặc No, S + is/am/are + not. |
Ví dụ | – Is she watching T.V at the moment? (Bây giờ cô ấy đang xem ti vi phải không?) -> Yes, she is. – Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) -> No, she isn’t. |
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
- Don’t go out at the moment. It is raining. Đừng ra ngoài bây giờ. Trời đang mưa đó.
- Look! Your brother is coming. Nhìn kìa! Anh trai cậu đang đến.
Diễn tả hành động đang diễn ra gần thời điểm hiện tại, nhưng không nhất thiết phải ngay tại thời điểm nói. Với cách dùng này, thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả hành động một người đang làm dở dang, chưa hoàn thành ở hiện tại.
- I am reading “Dreamy Eyes” by Nguyen Nhat Anh. I’ll give it to you when I finish reading it. Tôi đang đọc cuốn “Mắt biếc” của Nguyen Nhat Anh. Tôi sẽ đưa nó cho bạn khi tôi đọc xong.
-> Ở ví dụ này, người nói không nhất thiết đang đọc cuốn sách ngay tại thời điểm nói. Người nói đang đọc dở cuốn sách này, chưa hoàn thành ở hiện tại.
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
- I have found a new job. I am moving to Ho Chi Minh City next month. Tôi đã tìm được một công việc mới. Tôi sẽ chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh tháng sau.
Dùng với các trạng từ “always”, “continually”, “constantly” để diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại gây bực mình hay khó chịu cho người nói
- My neighbor is annoying. He is always complaining about everything. Hàng xóm của tôi thật khó chịu. Anh ấy luôn phàn nàn về mọi thứ.
At the moment và những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn
Dưới đây là một số trạng từ và động từ chỉ thời gian thường hay xuất hiện nhiều nhất trong thì hiện tại tiếp diễn.
Trạng ngữ chỉ thời gian trong hiện tại
- (Right) now: (Ngay) bây giờ
Ví dụ: I’m having dinner with my family (right) now.
Tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình bây giờ.
- At the moment: Lúc này
Ví dụ: I’m having dinner with my family at the moment.
Tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình lúc này.
- At present: Hiện tại
Ví dụ: At present, I’m having dinner with my family.
Hiện tại, tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình.
- At + giờ cụ thể: Lúc … giờ
Ví dụ: At 6 p.m, I’m having dinner with my family.
Lúc 6 giờ chiều, tôi đang đang ăn bữa tối cùng gia đình.
Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai
Trạng ngữ chỉ thời gian trong Tương lai có thể là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn khi thì này được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một dự định hay kế hoạch đã được sắp xếp từ trước.
- Tomorrow: ngày mai
Ví dụ: They are getting married tomorrow.
Họ sẽ kết hôn ngày mai.
- This week/ month/ next year: Tuần này/ tháng này/ năm này
Ví dụ: They are getting married this month.
Họ sẽ kết hôn tháng này.
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ: They are getting married next week.
Họ sẽ kết hôn tuần này.
Câu mệnh lệnh
- Look! (Nhìn kìa)
Ví dụ: Look! The children are dancing.
Nhìn kìa! Các bạn nhỏ đang nhảy múa.
- Listen! (Nghe kìa)
Ví dụ: Listen! Someone is playing the piano.
Nghe kìa! Ai đó đang chơi dương cầm .
- Keep silent! (Im lặng nào!)
Ví dụ: Keep silent! I’m trying to concentrate.
Im lặng nào! Tôi đang cố gắng tập trung.